Nồng độ ion NaCO trong dung dịch Na 2 có 3 0 05m là

  • Câu hỏi:

    Cho các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5Ona. Các dung dịch có pH > 7 là:

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Phân tích môi trường các muối thông qua các ion tạo thành nó như sau:

    • các ion Na+, K+, Cl-, SO42- đều có môi trường trung tính, pH = 7.

    • các ion CO32-; CH3COO-; C6H5O- có môi trường bazơ, pH > 7.

    • các ion: NH4+; H+; các ion kim loại TB yếu như Cu2+, Zn2+, … có môi trường axit, pH < 7.

    Theo đó, dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5Ona, CH3COONa. Chọn A.

Mã câu hỏi: 25577

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Công thức phân tử của propilen là:
  • Thành phần chính của quặng đolomit là:
  • Có các chất sau: [1] tinh bột; [2] xenlulozơ; [3] saccarozơ; [4] fructozơ.
  • Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl.
  • Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
  • X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2; m gam X + O2 → x mol CO2.
  • Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
  • Cho các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5Ona. Các dung dịch có pH > 7 là:
  • Tơ olon thuộc tơ tổng hợp
  • Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 26,88 lít NO2 [đktc]
  • Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II
  • Khi cho Ba[OH]2 dư vào dung dịch chứa FeCl2, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa.
  • Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch?
  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là:
  • Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
  • Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây?
  • Cho A là một aminoaxit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch
  • Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít [đktc] khí H2
  • Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng.
  • Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 [X1]; CH3NH2 [X2]; H2NCH2COOH [X3]; HOOCCH2CH2CH[NH2]COOH
  • Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
  • Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
  • Cho các tính chất sau: Chất lỏng hoặc chất rắn, tác dụng với dung dịch Brom
  • Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca[OH]2, NaHSO4, Mg[NO3]2.
  • Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2[SO4]3 0,4M và H2SO4 xM.
  • Có 5 chát bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
  • Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng nó mềm dần mới chảy
  • Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4.
  • Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl
  • Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol [đều no, đơn chức, mạch hở].
  • Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z.
  • Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O [MX < MY < 82].
  • Hỗn hợp X gồm ananin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin.
  • Oxi hóa 6,4 gam một ancol đơn chức thu được 9,92 hỗn hợp X gồm anđehit, axit, nước và ancol dư.
  • Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken.
  • Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH
  • Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y [C9H17O4N3] và peptit [C11H20O5N4] cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M
  • Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H2SO4 loãng, dư
  • Hòa tan hết hỗn hợp kim loại [Mg, Al, Zn] trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X
  • Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 21,504 lít khí NO2 duy nhất

Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 [đktc]. Giá trị của V là


Câu 7089 Vận dụng

Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 [đktc]. Giá trị của V là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

+] nHCl = 2.nCO3 + nHCO3

+] nCO2 = nCO3 + nHCO3

Phương pháp giải bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết

...

Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch Na2SO4 0,2M là
A. 0,2M. ​B. 0,1M.​C. 0,4M.​D. 0,5M.

a]

nHCl = 0,05 * 2 = 0,1 [mol]

2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2

0,1          0,05

CM Na2CO3 = 0,05 / 0,1 = 0,5 [M]

b]

nNa2CO3 = 0,05 * 0,5 = 0,025 [mol]

nCaCl2 = 0,05 * 1 = 0,05 [mol]

                          Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3

Trước phản ứng 0,025           0,05

Phản ứng           0,025           0,025

Sau phản ứng       0               0,025     0,05        0,025

CM CaCl2 = 0,025 / 0,1 = 0,25 [M]

CM NaCl = 0,05 / 0,1 = 0,5 [M]

Đáp án:

`[Na^{+}]=0,2[M]`

Giải thích các bước giải:

Phương trình điện ly :

`Na_2CO_3 \to 2Na^{+}+CO_3^{2-}`

Ta có `:[Na^{+}]=2.CM_{Na_2CO_3}=2.0,1=0,2[M]`

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Nồng độ ion Na+ có trong dung dịch Na2CO3 0,05M là*

A.0,15 M.

B.0,1M.

C.0,025M.

D.0,05M.

Nồng độ ion Na+ có trong dung dịch Na2CO3 0,05M là *

A.0,15 M.

B.0,1M.

C.0,025M.

D.0,05M.

Các câu hỏi tương tự

Cho 2 Anken đồng đẳng kế tiếp phản ứng với H2O được hỗn hợp Z gồm hai Ancol là X và Y . Đốt cháy hết 1,06g Z rồi cho hết sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch T trong đó NaOH có nồng độ là 0,05M . X và Y lần lượt là :            

A. C2H5OH và C3H7OH

B. C3H7OH và C4H9OH               

C. C2H5OH và C4H9OH   

D. C4H9OH và C5H11OH

Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn A. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là

A. 0,5M.

 B. 0,05M.

C. 0,7M.

D. 0,28M.

Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước [có H2SO4 làm xúc tác] thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là [cho thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể].

A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C4H9OH và C5H11OH.

C. C2H5OH và C4H9OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.

Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước [có H2SO4 làm xúc tác] thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu [ancol] X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào hai lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: [biết thể tích các dung dịch thay đổi không đáng k]

A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C3H7OH và C4H9OH.

CC2H5OH và C4H9OH

D. C4H9OH và C5H11OH.

Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước [có H2SO4 làm xúc tác] thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu [ancol] X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào hai lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: [biết thể tích các dung dịch thay đổi không đáng k]

A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C3H7OH và C4H9OH.

CC2H5OH và C4H9OH

D. C4H9OH và C5H11OH.

Video liên quan

Chủ Đề