- Câu 43
- Câu 44
- Câu 45
Câu 43
\[\dfrac{3}{7}\] của \[35\] thì bằng \[\dfrac{{15}}{7}\] của số :
[A] \[7;\] [B] \[8\,;\]
[C] \[15\,;\] [D] \[\dfrac{7}{{225}}\] .
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị \[\dfrac{3}{7}\] của \[35\].
- Tìm đáp án bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho \[\dfrac{{15}}{7}.\]
Lời giải chi tiết:
\[\dfrac{3}{7}\] của \[35\] có giá trị là :
\[\dfrac{3}{7} \cdot 35 = 15.\]
Số cần tìm có giá trị là :
\[15:\dfrac{{15}}{7} = 7\]
Chọn A.
Câu 44
Điền số thích hợp vào ô vuông
Phương pháp giải:
- Tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
[A] \[20,4:60\% = 34\]
Cần điền vào ô trống số \[34\].
[B] \[6,66:18 = 0,37\] mà \[0,37 = 37\% \] nên số cần điền vào ô trống là \[37\].
[C] \[8,17:38\% = 21,5\]
Số cần điền vào chỗ trống là \[21,5\].
[D] \[19 \times 24\% = 4,56\]
Cần điền vào ô trống số \[4,56.\]
Câu 45
\[4\dfrac{2}{3}\] của một số bằng \[\dfrac{{ - 7}}{{15}}.\] Số đó là :
[A] \[ - \dfrac{7}{{40}};\] [B] \[ - \dfrac{1}{{10}}\] ;
[C] \[\dfrac{{ - 77}}{5};\] [D] \[\dfrac{{ - 7}}{{55}}.\]
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.
Phương pháp giải:
- Viết hỗn số thành phân số.
- Muốn tìm một số biết, \[\dfrac{m}{n}\] của nó bằng \[a,\] ta tính \[a:\dfrac{m}{n}\] \[\left[ {m,n \in N*} \right].\]
Lời giải chi tiết:
Đổi : \[4\dfrac{2}{3} = \dfrac{{14}}{3}\]
Số cần tìm có giá trị là :
\[\dfrac{{ - 7}}{{15}}:\dfrac{{14}}{3} = \dfrac{{ - 7}}{{15}} \cdot \dfrac{3}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\]
Chọn B.