Phương trình điều chế flo trong công nghiệp

- Flo

hương pháp điện phân Điện phân nóng chảy: hỗn hợp KF+2HF, bình điện phân có cực âm làm bằng thép đặc biệt hay đồng và cực dương bằng than chì. Khí hiđro thoát ra ở cực âm và khí flo thoát ra ở cực dương - Brom:Nguồn chính điều chế brom là nước biển. Sau khi đã lấy muối ăn [NaCl] ra khỏi nước biển, phần còn lại chứa nhiều muối bromua của kali và natri. Sau đó, sục khí clo qua dung dịch, ta có phản ứng hóa học sau: 2NaBr + Cl2 → 2Nacl+ Br2 Sau đó, chưng cất dung dịch, brom sẽ bay hơi rồi ngưng tụ lại. - Iot:Cho tác dụng dung dịch với chất oxi hoá để oxi hoá I- thành I2 .

Thí dụ phương trình : 2NaI + Cl2 -> 2NaCl + I2

Điêù chế và sản xuất Flo:Điện phân hỗn hợp KF và HF: đp 2HF ------> H2 + F2 [KF] Brom: - Sản xuất từ nước biển: Iot: - Sản xuất từ rong biển.

Cách điếu chế chung: Ứng dụng tính chất halogen có tính oxi hóa mạnh đẩy halogen có tính oxi hóa yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.Mình lục hết sách vở rùi đó đây là cái mình đi học thêm.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Hóa Học Lớp 10
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 10
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 34: Flo [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 [trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao]: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thủy tinh?

A. HCl;

B. H2SO4;

C. HF;

D. HNO3

Lời giải:

Chọn C.

Do tính chất đặc biệt của HF là tác dụng với SiO2 có trong thành phần của thủy tinh:

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Bài 2 [trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao]: Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân?

Lời giải:

Người ta không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân vì flo là chất oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion F- trong florua nóng chảy [phương pháp điện phân].

Trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp KF + 2HF ở nhiệt độ 70oC.

Bài 3 [trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao]: Hãy kể ra hai phản ứng hóa học có thể minh họa cho nhận định: Flo là một phi kim mạnh hơn clo.

Lời giải:

Phản ứng minh họa flo mạnh hơn clo:

H2[k] + F2[k] → 2HF[k] [phản ứng nổ ngay ở nhiệt độ rất thấp -252oC].

H2[k] + Cl2[k] → 2HCl[k] [chiếu sáng].

3F2 + 2Au → 2AuF3 [Ở điều kiện thường].

Cl2 + Au → không phản ứng ở điều kiện thường.

Bài 4 [trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao]: Axit flohiđric và muối florua có tính chất gì khác so với axit clohiđric và muối clorua?

Lời giải:

Tính chất khác nhau giữa axit flohidric và axít clohiđric:

– Axit clohiđric là axit mạnh, không phản ứng với SiO2.

– Axit flohiđric là axit yếu, có phản ứng với SiO2: 4HF + SiO2 -> SiF4 + 2H2O

Tính chất khác nhau giữa muối florua và muối clorua: AgCl không tan trong nước, AgF dễ tan trong nước.

Bài 5 [trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao]: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được

Lời giải:

Ta có: nNaF = 0,1.0,05 = 0,005 [mol]; nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 [mol] .

Chỉ có NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 còn NaF không tác dụng do không tạo ra kết tủa.

Khối lượng kết tủa thu được: mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 [gam].

A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2.

B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl.

C. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.

D. Cho Cl2 tác dụng với NaF.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 5: nhóm halogen - đề ôn luyện số 2 - cungthi.vn

Làm bài

  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

  • Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?

  • Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :

  • Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :

  • Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?

  • Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :

  • Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

  • Cho các chất sau : KOH [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], K2SO4 [6]. Axit HCl tác dụng được với các chất :

  • Cho các chất sau : CuO [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], PbS [6], MgCO3 [7], AgNO3 [8], MnO2 [9], FeS [10]. Axit HCl không tác dụng được với các chất :

  • Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?

  • Chọn phát biểu sai :

  • Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :

  • Cho các phản ứng sau : [a] 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O [b] HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O [c] 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O [d] 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :

  • Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe FeCl2 + H2 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

  • Cho các phản ứng sau :

    4HCl + MnO2

    MnCl2+ Cl2+ 2H2O

    2HCl + Fe FeCl2+ H2

    14HCl + K2Cr2O7

    2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O

    6HCl + 2Al 2AlCl3+ 3H2

    16HCl + 2KMnO4

    2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

  • Phản ứng hóa học nào không đúng ?

  • Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là :

  • Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?

  • Thành phần nước Gia-ven gồm :

  • Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ? 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O

  • Clorua vôi, nước Gia-ven [Javel] và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do

  • Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?

  • Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ?

  • Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?

  • Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?

  • Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ?

  • Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ?

  • Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?

  • Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?

  • Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :

  • Một ngọn hải đăng đặt ở vị trí cách bờ , trên bờ biển có một kho hàng ở vị trí cách một khoảng . Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ đến trên bờ biển với vận tốc rồi đi bộ từ đến với vận tốc . Xác định độ dài đoạn để người đó đi từ đến C nhanh nhất.

  • Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y [đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon]. Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:

  • Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

    Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là

  • Chất nào sau đây dùng làm phân kali bón cho cây trồng?

  • Hình nào sau đây có công thức diện tích toàn phần là

    [chiều dài đường sinh , bán kính đáy ].

  • Gọi [H] là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số

    và Ox. Tính thể tích V của khối tròn xoay thu được khi quay hình [H] xung quanh trục hoành.

  • Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O?

  • Cho hàm số

    . Tìm m để đồ thị của hàm số đã cho cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt.

  • Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng

  • Một lăng kính có góc chiết quang A coi là góc nhỏ] được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là 5,4mm. Góc chiết quang bằng:

Video liên quan

Chủ Đề