Quản trị tài chính topica bài 2

Bài tập nhóm môn quản trị tài chính QT302 TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [806.4 KB, 27 trang ]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

TỔ HỢP CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TOPICA

BÀI TẬP NHÓM
MÔN QT 302: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI [GIAI ĐOẠN 2015-2016]
Lớp: CD9B Nhóm 3
Thành viên thực hiện:

Tháng 11/2017


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 2
1. Lý do lựa chọn đề tài ..................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................. 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI .................................................................................... 3
1.1 Thông tin doanh nghiệp: ............................................................................. 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................ 4
1.3. Các đơn vị trực thuộc Công ty ................................................................... 6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ........................................................................ 7
2.1. Phân tích khái quát báo cáo tài chính ......................................................... 7
2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán............................................................ 7


2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh: ................................................ 9
2.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính: ............................................................... 11
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG
QUẢNG NGÃI [QNS]....................................................................................... 17
3.1. Đánh giá chung......................................................................................... 17
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại công ty cổ phần
đường Quảng Ngãi [QNS]: ............................................................................. 18
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 24
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 25

Trang 1


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Quản trị tài chính là sự tác động của nhà quản trị đến các hoạt động tài chính
trong doanh nghiệp. Trong các quyết định của doanh nghiệp, vấn đề cần được nhà quản
trị tài chính quan tâm giải quyết không chỉ là lợi ích của cổ đông và nhà quản lý mà còn
cả lợi ích của nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và Chính phủ. Một quyết định tài
chính không được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho
doanh nghiệp. Quản trị tài chính luôn giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động quản lý
doanh nghiệp. Quản trị tài chính quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh hiện nay, quản trị tài chính
doanh nghiệp giữ những vai trò chủ yếu sau:
- Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.
Nhóm 3- CD9 gồm các thành viên sinh ra và lớn lên tại miền Trung. Trong
nhóm có một số thành viên là cổ đông của Công ty cổ phần đường Quàng Ngãi. Qua
phân tích và nghiên cứu trên thị trường, nhóm thấy Công ty này quy mô vốn và tài sản
tương đối lớn, kinh doanh hiệu quả, hàng năm đều có lợi nhuận và có chia cổ tức cho
cổ đông, tình hình tài chính của doanh nghiệp đều tốt; các chỉ số ROS, ROA, ROE đều
cao hơn chỉ số ngành. Công ty nằm trong top đầu của ngành thực phẩm. Vì vậy, nhóm
lựa chọn Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi để phân tích một số chỉ tiêu tài chính
xem tình hình sử dụng vốn, tài sản, khả năng thanh toán các khoản nợ, các chỉ số sinh
lợi có thực sự tốt không? Từ đó, hiểu hơn về môn Quản trị tài chính và các chỉ số trong
quản trị tài chính.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định và phân tích các chỉ tiêu tài của Công ty cổ phần đường Quàng Ngãi.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả Quàn trị tài chính tại Công ty.

3. Phạm vi nghiên cứu:
- Thực trạng quản trị tài chính tại Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi.
- Số liệu dùng để phân tích là số liệu từ báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân
đối kế toán của Công ty năm 2015, 2016.

4. Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu tài liệu: Giáo trình quản trị tài chính; Giáo trình phân tích hoạt
động kinh doanh của TOPICA.
- Tiến hành thu thập thông tin từ Internet.
Trang 2


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI


1.1 Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
+ Tên đăng ký bằng tiếng việt: Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi.
+ Tên bằng tiếng anh: Quang Ngai Sugar Joint Stock Company.
+ Viết tắt: QNS.
+ Mã cổ phiếu: QNS.
+ Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng.
+ Địa chỉ: Số 02, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Quảng Phú, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Đại diện doanh nghiệp:
+ Ông Võ Thành Đàng Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc ;
Các Phó Tổng Giám đốc:
+ Ông Nguyễn Hữu Tiến Phụ trách kinh tế.
+ Ông Cao Minh Tuấn Phụ trách vùng nguyên liệu.
+ Ông Trần Ngọc Phương Phụ trách tài chính kiêm Kế toán trưởng.
- Điện thoại :[84.255] 382 7310 - 382 2697
- Fax
:[84.255] 382 2843
- Email
:
- Website
://www.qns.com.vn
- MS thuế: 4300205943
- Giấy chứng nhận ĐKKD số: 3403000079 do Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh
Quảng Ngãi cấp ngày 28/12/2005 và đăng ký thay đổi lần thứ 18 ngày 31/10/2016.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa: Chế biến sữa đậu nành và các sản phẩm
từ sữa đậu nành; Sản xuất đường; Sản xuất các loại bánh từ bột; Sản xuất phân bón và
các hợp chất ni tơ: Sản xuất các loại phân bón vô cơ, vi sinh;

+ Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp;
+ Bán buôn đồ uống: Kinh doanh bia, đồ uống;
+ Thoát nước và xử lý nước thải;
+ Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo;
Trang 3


+ Sửa chữa máy móc, thiết bị;
+ Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác;
+ Bán buôn thực phẩm: Kinh doanh đường, mật, sữa, bánh kẹo;
+ Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia;
+ Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng: Sản xuất nước khoáng, nước ngọt;
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
+ Nhận và chăm sóc cây giống công nghiệp: Nhận và chăm sóc cây mía giống;
Nhân và chăm sóc cây đậu nành;
+ Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch; Hoạt động dịch vụ trồng trọt: Trồng mía;
+ Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại: Gia công chế tạo các sản phẩm
cơ khí phục vụ các nghành sản xuất và dân dụng;
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
+ Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp. Chi tiết: Kinh doanh và chế tạo
công cụ máy nông nghiệp;
+ Sản xuất máy chuyên dụng khác: Sản xuất máy trồng, máy chăm sóc và máy
thu hoạch mía;
+ Kinh doanh phân bón vô cơ, vi sinh; Kinh doanh vỏ chai thủy tinh, két nhựa
các loại; Kinh doanh mía giống, mía nguyên liệu, cồn, nha [đường glucoza]; Kinh
doanh chế phẩm, phế liệu thu hồi trong sản xuất: mật rỉ, bã đậu nành, malt bia, bã mía,
bã bùn;
+ Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nha [đường glucoza]; Sản xuất và kinh
doanh cồn [Ethanol]: cồn thực phẩm, cồn nhiên liệu, cồn nhiên liệu biến tính, cồn công
nghiệp; Sản xuất và kinh doanh CO2 thực phẩm và CO2 công nghiệp;

+ Các sản phẩm đạt danh hiệu Thương hiệu Quốc gia: sữa đậu nành Vinasoy,
bánh kẹo BiscaFun; Nước khoáng thạch bích; đường và mạch nha; Bia Dung Quất,...

1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
- Tiền thân là Công ty Đường Quảng Ngãi, thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn được thành lập từ những năm 70 của thế kỷ XX với 02 sản phẩm chính là
Đường RS và Cồn cùng số lao động khoảng 650 người.
- Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa
doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định số 2610/QĐ-ĐMD ngày 30/9/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3403000079 ngày 28/12/2005 và chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/01/2006.
- Năm 2007: QNS chính thức được công nhận là Công ty đại chúng theo Giấy
chứng nhận số 236/ĐKCB do Ủy ban Chứng khoán nhà nước cấp.
Trang 4


- Năm 2008: Thành lập công ty con theo quyết định số 07/QĐ/CPĐQN-HĐQT
ngày 18/01/2008, Công ty TNHH MTV TM Thành Phát với tỷ lệ sở hữu 100%.
- Năm 2009: Từ một doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được cổ phần
hóa, đến ngày 23/06/2009, nhà nước đã thoái toàn bộ vốn tại QNS bằng hình thức
bán cho nhà đầu tư bên ngoài và người lao động trong Công ty và chính thức trở thành
Công ty Cổ phần không còn vốn nhà nước.
- Năm 2010: Nhà máy Cồn rượu và Nhà máy đường Quảng Phú đã tạm dừng
hoạt động.
- Năm 2011 Quyết định đổi tên Xí nghiệp cơ khí thành Nhà máy Cơ khí, thành
lập Xí nghiệp Cơ giới nông nghiệp và Trung tâm Môi trường sạch trên cơ sở Đội thi
công cơ giới và Tổ môi trường trước đây.
- Năm 2012: Tăng vốn góp vào công ty con, tỷ lệ sở hữu 100%, Cty TNHH
MTV TM Thành Phát, từ 5 tỷ đồng lên 6 tỷ đồng; Khởi công xây dựng NM Sữa Đậu

nành Vinasoy Bắc Ninh với công suất giai đoạn I là 90 triệu lít/năm; Đầu tư mở rộng
nâng công suất Nhà máy Bia Dung Quất giai đoạn I từ 50 triệu lít/năm lên
100 triệu lít/năm; Đầu tư mở rộng và nâng công suất Nhà máy đường An Khê 10 tấn
mía/năm.
- Năm 2013: Hoàn thành giai đoạn I Dự án xây dựng Nhà máy sữa Đậu nành
Vinasoy Bắc Ninh, Hoàn thành sự án đầu tư mở rộng nâng công suất Nhà máy Bia
Dung Quất, Hoàn thành dự án đầu tư mở rộng nâng công suất NMĐ An Khê, Thành
lập Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Đậu Nành [VSAC].
- Năm 2014: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi chính thức lưu ký
tập trung tại Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam [VSD];
- Năm 2015: Hoàn thành Dự án mở rộng Nâng công suất Nhà máy sữa đậu
nành Vinasoy Bắc Ninh 180 triệu lít/năm; Đầu tư xây dựng Nhà máy điện sinh khối
An khê; Kỷ niệm 10 năm cổ phần hóa.
- Năm 2016: Hoàn thành dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy Sữa Đậu nành
Vinasoy Bình Dương nâng tổng công sản xuất sữa đậu nành hiện có của
Công ty lên 390 triệu lít/năm; Ngày 20/12/2016, cổ phiếu QNS của Công ty đã chính
thức giao dịch tại sàn UPCOM với giá chào sàn là 80.000 đ/cp. Giá trị vốn hóa thị
trường của cổ phiếu QNS tính đến ngày 23/3/2017 là hơn 1 tỷ USD, với giá giao dịch
bình quân ngày 23/3/2017 là 125.820 đồng/CP.
- Năm 2017: Tiếp tục xây dựng: dự án mở rộng Nhà máy đường An Khê 18.000
tấn mía/ngày; Dự án cồn rượu cao cấp; Mở rộng nhà máy sữa Bắc Ninh; Mở rộng nhà
máy sửa Bình Dương và Nhà máy điện sinh khối An Khê.

Trang 5


1.3. Các đơn vị trực thuộc Công ty
Tại ngày 31/12/2016, Công ty có 15 đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, có
tổ chức kế toán riêng và một công ty con:
- Nhà máy đường Phổ Phong;

- Nhà máy đường An Khê;
- Xí nghiệp cơ giới nông nghiệp An Khê;
- Nhà máy sữa đậu nành Vinasoy;
- Nhà máy sữa đậu nành Vinasoy Bắc Ninh;
- Nhà máy sữa đậu nành Vinasoy Bình Dương;
- Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng sửa đậu nành Vinasoy;
- Nhà máy Bia Dung Quất;
- Nhà máy Bánh kẹo BiscaFun;
- Nhà máy nước khoáng Thạch Bích;
- Nhà máy Nha Quảng Ngãi;
- Trung tâm Môi trường và nước sạch;
- Nhà máy Cơ khí;
- Nhà máy điện sinh khối An Khê;
- Trung tâm giống mĩa Quảng Ngãi;
- Và một công ty con: Công ty TNHH MTV Thành Phát;

Trang 6


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI
2.1. Phân tích khái quát báo cáo tài chính
2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán

Nội dung

Năm 2015
[Triệu
đồng]


Năm 2016
[Triệu
đồng]

Chênh lệch
Tuyệt đối
[Triệu
đồng]

Tương
đối
[%]

TỔNG TÀI SẢN

5.172.339

6.124.389

952.050

18,41

TS ngắn hạn

3.240.643

1.775.179

[1.465.464]


-45,22

Tiền, các khoản tương đương tiền

1.008.800

136.507

[872.293]

-86,47

Đầu tư tài chính ngắn hạn

1.168.000

555.000

[613.000]

-52,48

Khoản phải thu ngắn hạn

701.954

394.611

[307.343]


-43,78

Hàng tồn kho

353.691

518.713

165.022

46,66

8.198

170.348

162.150

1.977,92

1.931.696

4.349.210

2.417.514

125,15

1.577


690

[887]

-56,25

1.662.873

1.849.088

186.215

11,20

TS dở dang dài hạn

79.667

2.270.645

2.190.978

2.750,17

Đầu tư tài chính dài hạn

-

-


-

TS ngắn hạn khác
TS dài hạn
Khoản phải thu dài hạn
TS cố định

TS dài hạn khác

-

187.579

228.787

41.208

21,97

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

5.172.339

6.124.389

952.050

18,41


Nợ phải trả

2.564.624

2.213.174

[351.450]

-13,70

Nợ ngắn hạn

2.219.683

1.968.147

[251.536]

-11,33

344.941

245.027

[99.914]

-28,97

2.607.715


3.911.216

1.303.501

49,99

Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Nhận xét:
Nhìn vào bảng phân tích bảng cân đối kế toán của công ty trong 02 năm 2015
và 2016, ta có thể nhận thấy:

Trang 7


- Tổng tài sản năm 2016 là 6.124.389 triệu đồng, tức tăng 18,41% so với tổng tài
sản năm 2015 là 5.172.339 triệu đồng. Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng là do tài sản
ngắn hạn giảm 45,22% và tài sản dài hạn tăng 125,15%.
+ Tài sản ngắn hạn giảm do trong năm 2016 doanh nghiệp có: Tiền và các khoản
tương đương tiền giảm 86,47%; Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 52,48%; Các
khoản phải thu ngắn hạn giảm 43,78% và Tài sản ngắn hạn khác tăng 1.977,92% [chủ
yếu do Thuế GTGT được khấu là 163.316 triệu đồng tăng 2.594,1%]. Ngoài ra, trong
năm 2016 hàng tồn kho tăng 165.022.614 triệu đồng, tương đương tăng 46,66% [chủ
yếu do chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang là 191.518 triệu đồng tăng 462,14%, điều
này cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh chưa cao. Công ty cần quản lý
chặt chẽ và nâng cao hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh để giảm chi phí này] từ đó
tăng hiệu quả sử dụng vốn.
+ Tài sản dài hạn tăng 125,15% do trong năm 2016 doanh nghiệp có: Tài sản cố
định tăng 11,2%; Tài sản dài hạn khác tăng 21,97%; Trong đó Tài sản dỡ dang dài hạn

tăng 2.750,17% rất nóng [chủ yếu do trong năm 2016: Công ty tiếp tục xây dựng mở
rộng Nhà máy Đường An Khê là 939.953 triệu đồng tăng 2.568,35%; Nhà máy điện
sinh khối An Khê 1.212.979 triệu đồng tăng 7.002,52%, Công ty cần tăng cường quản
lý chặt chẽ đối với khoản tài sản dỡ dang dài hạn; cần thúc đẩy quá trình đầu tư xây
dựng các dự án sớm đưa vào khai thác vận hành, sản xuất kinh doanh, không để tình
trạng xây dựng dỡ dang, kéo dài sẽ không phát huy hiệu quả đầu tư cũng như sẽ không
thu hồi được vốn.
- Nguồn vốn trong năm 2016 tăng 18,41% so với năm 2015, đạt 6.124.389 triệu
đồng. Nguyên nhân chủ yếu nợ ngắn hạn giảm 11,33%; nợ dài hạn giảm 28,97% tỷ trọng
các chỉ tiêu nợ giảm cho thấy doanh nghiệp đảm bảo việc trả lãi vay, gốc đối với các
khoản vay ngắn và dài hạn và là một lợi thế khi Công ty cần huy động vốn từ tổ chức tín
dụng, Công ty cần phát huy điều này. Trong khi vốn chủ sở hữu tăng 49,99%, mức tăng
này chủ yếu công ty đã huy động thêm vốn góp của chủ sở hữu và gia tăng khoản lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối, Công ty cần sử dụng hiệu quả nguồn vốn này để tài trợ
cho các dự án đang triển khai cũng như tái đầu tư để tăng hiệu quả sử dụng vốn, tạo động
lực phát triển nhanh và bền vững.

Trang 8


2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh:
Chênh lệch

Năm 2015

Năm 2016

[Triệu
đồng]


[Triệu
đồng]

Tuyệt đối

Tương

[Triệu
đồng]

đối
[%]

7.804.040

7.008.333

[795.707]

-10,20

18.805

36.229

17.424

92,66

Doanh thu thuần


7.785.235

6.972.104

[813.131]

-10,44

Giá vốn hàng bán

5.487.098

4.696.861

[790.237]

-14,40

Lợi nhuận gộp

2.298.137

2.275.243

[22.894]

-1,00

Doanh thu hoạt động tài chính


71.761

72.794

1.033

1,44

Chi phí tài chính

62.996

77.041

14.045

22,30

Chi phí bán hàng

735.536

714.777

[20.759]

-2,82

Chi phí quản lý doanh nghiệp


229.463

44.098

[185.365]

-80,78

1.341.092

1.512.129

171.037

12,75

Thu nhập khác

22.788

33.216

10.428

45,76

Chi phí khác

2.841


2.573

[268]

-9,43

Lợi nhuận khác

19.947

30.643

10.696

53,62

1.361.850

1.542.773

180.923

13,29

Chi phí thuế TNDN

131.785

132.897


1.112

0,84

Lợi nhuận sau thuế

1.230.065

1.409.876

179.811

14,62

Nội dung

Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
Các khoản giảm trừ doanh thu

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận kế toán trước thuế

Nhận xét:
Nhìn vào bảng phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 02 năm
2015 và 2016 ta nhận thấy:
- Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh năm 2016 giảm đạt 7.008.333 triệu
đồng, tức giảm 10,20% so với năm 2015 do các khoản giảm trừ doanh thu tăng
92,66% trong khi đó doanh thu thuần giảm 10,44%. Lý giải nguyên nhân sụt giảm này

là do tác động của khí hậu và của cả nền kinh tế: ảnh hưởng hiện tượng thời tiết El
Nino nên nguồn cung nguyên liệu giảm dẫn đến các nhà máy đường của Công ty chưa
hoạt động hết công suất, sản lượng đường tiêu thụ giảm; sự cạnh tranh các thương hiệu
sữa trên thị trường nên hoạt động sản xuất kinh doanh sữa đậu nành của Công ty
không đạt mức tăng trưởng như kỳ vọng chỉ tăng 1,3% so với năm 2015; Hoạt động
sản xuất và kinh doanh bia không đạt kế hoạch do sự cạnh tranh gay gắt từ các hãng
Trang 9


bia nội địa và nước ngoài và sự thay đổi các quy định pháp luật liên quan đến ngành
hàng [thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt,...] dẫn đến doanh thu của Công ty giảm.
- Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh giảm không chỉ do doanh thu thuần
giảm mà do các khoản giảm trừ doanh thu tăng do [chiết khấu thương mại năm 2016 là
33.620 triệu đồng và hàng bán bị trả lại là 2.609 triệu đồng]. Năm 2015, các khoản
giảm trừ doanh thu là 18.805 triệu đồng thì năm 2016 là 36.299 triệu đồng tăng
92,66%, Công ty mất 17.424 triệu đồng. Công ty cần xem xét lại chính sách quản lý
đối với hàng bán bị trả lại, các khoản chiết khấu thương mại.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2016 đạt 72.794 triệu đồng tăng 1,44%
so với năm 2015 đạt 71.761 triệu đồng. Tuy nhiên, chi phí tài chính năm 2015 tăng
22,3% so với năm 2015 [chủ yếu do chi phí lãi vay tăng]. Đây là một tín hiệu tốt,
Công ty đã sử dụng hoạt động đầu tư tài chính có hiệu quả, tuy nhiên Công ty cần xem
xét cơ cấu các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn, các khoản thuê tài chính nên sử dụng một
phần nguồn vốn chủ sở hữu đề tài trợ vốn cho các dự án để giảm chi phí tài chính.
- Chi phí bán hàng năm 2016 là 714.777 triệu đồng giảm 2,82% so với năm
2015 là 735.536 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 là 40.098 triệu
đồng giảm 80,78% so với năm 2015 là 229.463 triệu đồng. Đây là tín hiệu đáng mừng
trong cách thức quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng, Công ty đã
ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý doanh nghiệp và quản lý bán hàng rất tốt,
Bên cạnh đó Công ty cũng trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ đểm cải tiến
quy trình sản xuất, quy trình bán hàng, quy trình quản lý từ đó giảm đáng kể các loại

chi phí này đồng thời tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, Công ty cần phát huy hơn
nữa trong các năm.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 13,29% so với năm 2015 đạt 1.542.773
triệu đồng, điều này dẫn đến lợi nhuận sau thuế của Công ty cũng tăng tương ứng
14,62% đạt 1.409.876 triệu đồng. Đây là một tín hiệu tốt đối với Công ty, mặc dù
trong năm 2016, nền kinh tế và môi trường có nhiều bất lợi đối với Công ty cũng như
các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm. Công ty cần tiếp túc phát huy kết quả kinh
doanh của năm 2016, thường xuyên kiểm tra, đánh giá, dự báo đầy đủ chính xác mọi
diễn biến về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của
doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm ra những biện
pháp để không ngừng tăng doanh thu cũng như lợi nhuận trong những năm tiếp theo.

Trang 10


2.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:
BẢNG PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
Chỉ tiêu

Cách tính

Năm 2015

Năm 2016

Tài sản ngắn hạn

3.240.643

1.775.179


Nợ ngắn hạn

2.219.683

1.968.147

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

1,46

0,90

Tiền các khoản tương đương
tiền

1.008.800

136.507

Các khoản phải thu

701.954

394.611

Các khoản đầu tư ngắn hạn

1.168.000


555.000

Nợ ngắn hạn

2.219.683

1.968.147

[Tiền và các khoản tương
đương tiền +
Các khoản phải thu + Các
khoản đầu tư ngắn hạn]
Nợ ngắn hạn

1,30

0,55

Tiền và các khoản tương
đương tiền

1.008.800

136.507

Nợ ngắn hạn

2.219.683


1.968.147

Tiền và các khoản tương
đương tiền
Nợ ngắn hạn

0,45

0,07

Tổng nợ

2.564.624

2.213.174

Vốn chủ sở hữu

2.607.715

3.911.216

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu

0,98

0,57

Tổng nợ


2.564.624

2.213.174

Tổng tài sản

5.172.339

6.124.389

Tổng nợ
Tổng tài sản

0,50

0,36

Số liệu
ngành

A. Chỉ tiêu thanh khoản

1. Tỷ số thanh
toán hiện hành

2. Tỷ số thanh
toán nhanh

3. Tỷ số thanh

toán tiền mặt

1,71

1,32

0,10

B. Chỉ tiêu đòn bẩy tài chính
1. Tỷ số nợ so
với Vốn chủ sở
hữu

2. Tỷ số nợ so
với tổng tài sản

C. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động

Trang 11

0,94

0,48


1. Vòng quay
hàng tồn kho

2. Số ngày tồn
kho


3. Vòng quay
khoản phải thu

4. Kỳ thu tiền
bình quân

5. Hiệu quả sử
dụng tổng tài
sản

Giá vốn hàng bán

5.487.098

4.696.861

Hàng tồn kho bình quân

447.998

436.202

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

12,25

10,77


Số ngày trong năm, 365

365

365

Vòng quay hàng tồn kho

12,25

10,77

365
Vòng quay hàng tồn kho

29,8

33,9

Doanh thu thuần

7.785.235

6.972.104

Khoản phải thu bình quân

48.3163,5

54.8282,5


Giá vốn hàng bán
Khoản phải thu bình quân

16,11

12,72

365

365

365

Số vòng quay khoản phải thu

16,11

12,72

365
Số vòng quay khoản phải
thu

22,7

28,7

Doanh thu thuần


7.785.235

6.972.104

Tổng tài sản bình quân

4.558.650

5.648.364

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

1,71

1,23

Lợi nhuận sau thuế

1.230.065

1.409.876

Doanh thu thuần

7.785.235

6.972.104

Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần

15,80%

20,22%

Lợi nhuận sau thuế

1.230.065

1.409.876

Tổng tài sản bình quân

4.558.650

5.648.364

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân

26,98%

25,96%

Lợi nhuận sau thuế

1.230.065

1.409.876


Vốn chủ sở hữu bình quân

2.171.389

3.259.465,5

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

56,65%

43,25%

0,3

D. Chỉ tiêu khả năng sinh lời

1. ROS

2. ROA

3. ROE

Trang 12

13%

13%


25%


Nhận xét:
A. Chỉ tiêu thanh khoản:
1. Tỷ số thanh toán hiện hành: Kỳ này 0,9

Chủ Đề