Số khối A của hạt nhân được tính như thế nào

Câu hỏi: Cách tính điện tích hạt nhân như thế nào?

Trả lời:

Điện tích hạt nhân

-Protonmang điện tích1+

=> CóZproton thì điện tích của hạt nhân bằngZ+và số đơn vị điện tích hạt nhânbằng Z.

- Nguyên tử trung hoà về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron

Ví dụ:

Nguyên tử Na có: Z =13 => Nguyên tử Na có 13 proton và 13 electron.

Số đơn vị điện tích hạt nhân có trong nguyên tử Oxi là 8. Vậy nguyên tử Oxi sẽ có 8 proton và 8 electron.

Vậy, có tính số đơn vị điện tích hạt nhân z thông qua số proton hoặc electron

* Bổ sung: công thức tính số Proton, electron, notron

1. Chuẩn bị sẵn bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học [gọi tắt là bảng tuần hoàn] là một bảng sắp xếp các nguyên tố theo cấu trúc hạt nhân của chúng. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thường được phân chia theo màu sắc và có ký hiệu hóa học rút ngọn gồm 1, 2 đến 3 chữ cái. Các thông tin khác về nguyên tố được đề cập trong bảng tuần hoàn là khối lượng nguyên tử và số hiệu nguyên tử.

- Bảng tuần hoàn thường được đính kèm theo sách giáo khoa, bạn cũng có thể tìm trên mạng hoặc mua ở hiệu sách.

- Trong bài kiểm tra, một số giáo viên có thể cho sẵn bảng tuần hoàn.

2. Xác định vị trí nguyên tố bạn muốn tìm trong bảng tuần hoàn.

Bảng tuần hoàn sắp xếp cách nguyên tố theo số hiệu nguyên tử và phân chia chúng thành ba nhóm chính: kim loại, phi kim và á kim. Ngoài ra còn có các nhóm kim loại kiềm, halogen và khí hiếm.

-Sử dụng nhóm [cột] hoặc chu kỳ [hàng] để xác định vị trí của nguyên tố cần tìm hiểu trong bảng tuần hoàn.

-Bạn cũng có thể tìm nguyên tố theo ký hiệu hóa học nếu bạn không biết thêm thông tin gì về nguyên tố đó.

3. Xác định vị trí nguyên tố theo số hiệu nguyên tử.

Số hiệu nguyên tử thường được viết góc trên bên trái ký hiệu hóa học của nguyên tố. Số hiệu nguyên tử cung cấp thông tin về số proton cấu thành một nguyên tử của nguyên tố đó.

-Ví dụ, Bo [B] có số hiệu nguyên tử là 5, tức là nguyên tử của nguyên tố này có 5 proton.

4. Xác định số electron.

Proton là hạt mang điện tich dương nằm trong hạt nhân. Electron là hạt mang điện tích âm. Vì thế, một nguyên tố ở trạng thái trung hòa về điện tích sẽ có số proton và electron bằng nhau.

-Ví dụ, Bo [B] có số hiệu nguyên tử là 5, tức là nguyên tử của nguyên tố này có 5 proton và 5 electron.

-Tuy nhiên, nếu nguyên tố có một ion dương hoặc một ion âm thì số proton và số electron sẽ không bằng nhau. Lúc này, bạn cần thực hiện các tính toán cần thiết để xác định được số lượng mỗi loại hạt. Số ion được biểu thị dưới dạng chữ số nhỏ ở phía trên bên phải [giống số mũ] của nguyên tố.

5. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố.

Để tính được số nơ-tron, trước tiên bạn cần xác định được nguyên tử khối của nguyên tố đó. Nguyên tử khối của một nguyên tố [cũng chính là khối lượng nguyên tử của nguyên tố] làkhối lượng trung bình của các nguyên tửcủa một nguyên tố.Số khối thường được viết ngay phái dưới ký hiệu hóa học của nguyên tố.

-Bạn cần làm tròn nguyên tử khối. Ví dụ, nguyên tử khối của Bo là 10,811, để tính số nơ-tron, bạn có thể làm tròn thành 11.

6. Lấy nguyên tử khối trừ đi số hiệu nguyên tử.

Số nơ-tron được tính bằng hiệu của nguyên tử khối và số hiệu nguyên tử. Bạn cần nhớ rằng số hiệu nguyên tử tương đương với số proton, giá trị này đã được xác định ở bước trước.

-Trong ví dụ về nguyên tố Bo, ta có số nơ-tron được tính bằng: 11 [nguyên tử khối] – 5 [số hiệu nguyên tử] = 6 nơ-tron.

Cùng Top lời giải tìm hiểu bài học về lý thuyết Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vị .

I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Số khối

Số khối [kí hiệu làA] là tổng số hạt proton [kí hiệu làZ] và tổng số hạt nơtron [kí hiệu làN] của hạt nhân đó

A = Z + N

Ví dụ:Hạt nhân nguyên tử Nhôm có 13 proton và 14 notron.

⇒ Số khối A = 13 + 14 = 27

II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Định nghĩa

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

2. Số hiệu nguyên tử

- Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.

- Số hiệu nguyên tử cho biết:

+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử

+ Số electron trong nguyên tử

+ Từ đó cũng xác định được số notron trong nguyên tử

Z = số proton = số electron = E [Nguyên tử trung hòa về điện]

N = A – Z [A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử]

3. Kíhiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhânvàsố khốiđược coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

Kí hiệu nguyên tử:AZX

X:Nguyên tố hóa học

A:Số khối của nguyên tố X

Z:Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X

III. ĐỒNG VỊ

- Các nguyên tử củacùngmộtnguyên tố hoá họccó thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron khác nhau.

- Cácđồng vịcủacùng một nguyên tố hoá họclà những nguyên tử có cùng sốprotonnhưng khác nhau vể sốnơtron.

=> Acủa cácđồng vịsẽkhác nhau.

- Cácđồng vịđược xếp vào cùng 1ô nguyên tốtrong bảng tuần hoàn hóa học.

*Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta còn tổng hợp thêm 2400 đồng vị nhân tạo dùng trong y học, nông nghiệp.

IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối làkhối lượng tương đối của nguyên tửvà cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân nên khối lượng một nguyên tử coi như bằng hạt nhân nguyên tử

=>Nguyên tử khối coi như bằng số khối [A]

2. Nguyên tử khối trung bình

Với: a, b, c là số nguyên tử [hoặc % số nguyên tử] của mỗi đồng vị.

A, B, C là nguyên tử khối [hay số khối] của mỗi đồng vị.

- Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi % của đồng vị 1 là x %

⇒ % của đồng vị 2 là [100 – x].

- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi "Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử" và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học 10 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử

-Số khối của hạt nhân là tổng số hạt proton [kí hiệu là Z] và tổng số hạt nơtron [kí hiệu là N] của hạt nhân đó.

Kí hiệu: A

- Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử:

A = Z + N

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử cacbon có 12 proton và 12 nơtron → Vậy số khối của hạt nhân nguyên tử cacbon là:

A = Z + N = 12 + 12 = 24.

Và tiếp theo đây, hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu nhiều hơn những kiến thức về nguyên tử nhé!

Kiến thức tham khảo về nguyên tử

1. Nguyên tử là gì?

+ Nguyên tử là hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện.

+ Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử [Proton và Notron] và vỏ nguyên tử [Electron].

+ Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

+ Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

- Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

- Vỏ nguyên tử bao gồm các e chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

Khối lượng, kích thước của các hạt proton, electron và nơtron

Tên hạt

Kí hiệu

Khối lượng

Điện tích

Proton

P

1,6726.10-27[kg]≈ 1u + 1,602.10-19 C 1+[đơn vị điện tích]

Nơtron

N

1,6748.10-27[kg]≈ 1u 0

Electron

E

9,1094.10-31[kg] ≈0u – 1,602.10-19 C 1- [đơn vị điện tích]

2. Hạt nhân nguyên tử

Hạt nhân nguyên tử là bộ phận nằm ở trung tâm của nguyên tử được tạo nên bởi proton và nơtron.

Proton có kí hiệu là p, mang điện tích như electron nhưng khác dấu, ghi bằng dấu dương [+], khối lượng là 1 đvC [đơn vị Cacbon].

Nơtron thì có kí hiệu là n, trung hòa về điện [không mang điện tích] và có khối lượng là 1 đvC.

Những nguyên tử cùng loại sẽ có cùng số proton trong hạt nhân và trong một nguyên tử đó thì số proton sẽ bằng số electron.

Đồng thời proton và nơtron có cùng khối lượng, còn khối lượng của electron rất bé và không đáng kể. Vậy nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

Ví dụ: Hydro là nguyên tử nhẹ nhất và cũng là loại nguyên tử duy nhất có 1 hạt proton và không có nơtron. Chính vì tính chất này mà người ta đã sử dụng khí hydro để bơm vào bóng bay giúp bóng bay lên được.

Các nguyên tử có cùng số proton nhưng lại khác số neutron thì sẽ những đồng vị khác nhau của cùng một nguyên tố. Ví dụ cụ thể cũng chính là nguyên tử hiđrô.

3. Nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon [đvC]. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.

Có thể nguyên tử khối bằng xấp xỉ số khối của hạt nhân. Có thể hiểu đơn giản là nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố hóa học khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Natri [Na] = 23 [dvC], nguyên tử khối của Oxi [O] = 16 [dvC]

1 đvC bằng 112 khối lượng của một nguyên tử cacbon. Khối lượng nguyên tử được tính bằng g hoặc kg, có trị số vô cùng nhỏ.

Ví dụ:mC= [1,6605].10-24g

=> 1đvC = 112. 1,9926.10-23= 1,6605.10-24g.

4. Số hiệu nguyên tử

Số hiệu nguyên tử, số nguyên tử của 1 nguyên tố hóa học là số proton được tìm thấy trong hạt nhân của 1 nguyên tử. Nó giống hệt với số điện tích của hạt nhân và trong 1 nguyên tử không tích điện thì số nguyên tử cũng bằng số electron. Vì thế, khi biết số hiệu của nguyên tử ta sẽ biết được số proton và số electron trong nguyên tử.

Ngoài ra, nếu biết số hiệu nguyên tử Z và số khối A thì ta sẽ biết được số notron và số proton [N= A – Z] có trong hạt nhân nguyên tử, số e của nguyên tử đó.

Video liên quan

Chủ Đề