SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
[COMPARISON]
I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn [Short adjectives] [Ký hiệu trong bài này là: S-adj] | Tính từ dài [Long adjectives] [Ký hiệu trong bài này là: L-adj] |
- Là tính từ có một âm tiết Ví dụ: - red, long, short, hard,…. | - Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên Ví dụ: - beautiful, friendly, humorous, …. |
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn [Short adverbs] [Ký hiệu trong bài này là: S-adv] | Trạng từ dài [Long adverbs] [Ký hiệu trong bài này là: L-adv] |
- Là trạng từ có một âm tiết Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, … | - Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: - quickly, interestingly, tiredly, … |
II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. [Cô ấy cao bằng tôi.]
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. [Anh ấy chạy nhanh như tôi.]
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. [Váy của bạn dài bằng váy của tôi.]
2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 [Đối tượng được so sánh]
S2: Chủ ngữ 2 [Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1]
Axiliary V: trợ động từ
O [object]: tân ngữ
N [noun]: danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. [Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.]
- They work harder than I do. = They work harder than me. [Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.]
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. [Anh ấy thông minh hơn tôi.]
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. [Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.]
3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. [Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.]
- He runs the fastest in my class. [Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.]
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. [Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.]
- He drives the most carelessly among us. [Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.]
III- CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. [Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.]
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
IV- SO SÁNH KÉP
1. Cấu trúc so sánh “….càng ngày càng …”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. [Em gái tôi càng ngày càng cao.]
- He works harder and harder. [Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.]
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. [Bộ phim càng ngày càng thú vị.]
- He ran more and more slowly at the end of the race. [Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.]
2. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. [Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu].
- The harder he works, the higher salary he gets.
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
- The more carefully he studies, the more confident he feels. [Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.]
V- SO SÁNH BỘI [GẤP BAO NHIÊU LẦN]
Số lần [half/ twice/ three times/…] + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- She works twice as hard as me. [Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.]
- This road is three times as long as that one. [Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.]
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.