Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA [halogen] là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen có số electron độc thân là
Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường ?
Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các đơn chất
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự sau:
Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi biến đổi theo quy luật
Khí nào sau đây có màu vàng lục
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3[Cho độ âm điện của O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B =2,0].
A. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, MgO, CaO
Đáp án chính xác
B. N2, CH4, AlN, BCl3, NaBr, MgO, CaO
C. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, CaO, MgO
D. N2, CH4, AlN, NaBr, BCl3, MgO, CaO
Xem lời giải
Bài 3.45 trang 25 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10 Nâng cao. Bài 21: Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Bài 3.45 trang 25 SBT Hóa học 10 Nâng cao
Sắp xếp các phân tử theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau [sử dụng giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn]:
NH3, H2S, H2O, H2Te, CsCl, CaS, BaF2.
Độ phân cực của liên kết được so sánh với nhau qua hiệu độ âm điện của các nguyên tố tham gia liên kết hóa học. Hiệu độ âm điện càng lớn thì liên kết càng phân cực.
Để xác định độ phân cực của liên kết hóa học có thể dựa theo 2 cách:
– Định lượng: dựa vào hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử tham gia liên kết. Theo cách này, hiệu độ âm điện càng lớn thì liên kết càng phân cực.
Phân tử NH3 chứa liên kết cộng hóa trị phân cực
– Định tính: độ phân cực của liên kết tăng dần theo dãy: liên kết cộng hóa trị không phân cực < liên kết cộng hóa trị phân cực < liên kết ion.
Phân tử O2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực
Chú ý:
– Chỉ dùng cách định lượng khi bài cung cấp giá trị độ âm điện của các nguyên tố.
– Cần phân biệt sự phân cực của liên kết với sự phân cực của các phân tử:
+ Các hợp chất ion là các phân tử có cực.
+ Các hợp chất cộng hóa trị không phân cực là các phân tử không cực.
CO2 là phân tử không phân cực
+ Các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị phân cực có thể là phân tử phân cực hoặc không.
II. HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG CÁC LOẠI HỢP CHẤT
– Trong hợp chất ion, điện hóa trị của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
– Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
Bảng hóa trị của các nguyên tố
BẢNG 1- MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Số proton |
Tên Nguyên tố |
Ký hiệu hoá học |
Nguyên tử khối |
Hoá trị |
1 |
Hiđro |
H |
1 |
I |
2 |
Heli |
He |
4 |
|
3 |
Liti |
Li |
7 |
I |
4 |
Beri |
Be |
9 |
II |
5 |
Bo |
B |
11 |
III |
6 |
Cacbon |
C |
12 |
IV, II |
7 |
Nitơ |
N |
14 |
II, III, IV… |
8 |
Oxi |
O |
16 |
II |
9 |
Flo |
F |
19 |
I |
10 |
Neon |
Ne |
20 |
|
11 |
Natri |
Na |
23 |
I |
12 |
Magie |
Mg |
24 |
II |
13 |
Nhôm |
Al |
27 |
III |
14 |
Silic |
Si |
28 |
IV |
15 |
Photpho |
P |
31 |
III, V |
16 |
Lưu huỳnh |
S |
32 |
II, IV, VI |
17 |
Clo |
Cl |
35,5 |
I,… |
18 |
Argon |
Ar |
39,9 |
|
19 |
Kali |
K |
39 |
I |
20 |
Canxi |
Ca |
40 |
II |
24 |
Crom |
Cr |
52 |
II, III |
25 |
Mangan |
Mn |
55 |
II, IV, VII… |
26 |
Sắt |
Fe |
56 |
II, III |
29 |
Đồng |
Cu |
64 |
I, II |
30 |
Kẽm |
Zn |
65 |
II |
35 |
Brom |
Br |
80 |
I… |
47 |
Bạc |
Ag |
108 |
I |
56 |
Bari |
Ba |
137 |
II |
80 |
Thuỷ ngân |
Hg |
201 |
I, II |
82 |
Chì |
Pb |
207 |
II, IV |
BẢNG 2- HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ
Tên nhóm |
Hoá trị |
Gốc axit |
Axit tương ứng |
Tính axit |
Hiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl] |
I |
NO3 |
HNO3 |
Mạnh |
Sunfat [SO4]; Cacbonat [CO3] |
II |
SO4 |
H2SO4 |
Mạnh |
Photphat [PO4] |
III |
Cl |
HCl |
Mạnh |
[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. |
PO4 |
H3PO4 |
Trung bình |
|
CO3 |
H2CO3 |
Rất yếu [không tồn tại] |
Xem thêm:
Tổng hợp lý thuyết hóa học phổ thông