So sánh hợp tác xã và công ty tnhh

10:21 08/03/22

Với sự đa dạng của các loại hình kinh doanh, rất nhiều cá nhân, tổ chức không biết nên lựa chọn loại hình nào cho phù hợp. Để thuận tiện trong việc chọn lựa hợp tác xã và doanh nghiệp, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ so sánh hợp tác xã và doanh nghiệp.

Giống nhau:

- Hợp tác xã và doanh nghiệp đều là những tổ chức tự nguyện và được phép kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm

- Đều có tư cách pháp nhân [Trừ doanh nghiệp tư nhân]

Khác nhau:

  Hợp tác xã Doanh nghiệp
Khái niệm

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

[Khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012]

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

[Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020]
Thành viên

- Cá nhân

- Hộ gia đình

- Pháp nhân Việt Nam

- Cá nhân

- Tổ chức [Việt Nam hoặc nước ngoài]

Giới hạn thành viên

Không giới hạn Có giới hạn số thành viên trừ công ty cổ phần
Quyền  biểu quyết Bình đẳng với nhau không phụ thuộc vào vốn góp Phụ thuộc vào vốn góp
Trách nhiệm tài sản của thành viên Vô hạn Vô hạn hoặc hữu hạn
Phân chia lợi nhuận Theo vốn góp, mức độ sử dụng sản phẩm hoặc công sức lao động của thành viên Theo vốn góp
Ưu điểm

- Hợp tác xã có thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia;

- Tính bình đẳng trong quản lý hợp tác xã cao cho nên mọi xã viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của hợp tác xã không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn;

- Các xã viên tham gia hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trước các hoạt động của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã

- Có nhiều loại hình để chọn lựa

- Phân cấp quản lý rõ ràng và được quy định trong luật

- Một vài loại hình chịu trách nhiệm hữu hạn với tài sản của mình, trong phạm vi vốn góp

- Hoạt động của doanh nghiệp đa dạng, chuyên nghiệp và quy mô ổn hơn so với hợp tác xã

Nhược điểm

- Không khuyến khích được nhiều người góp vốn

- Khó khăn trong việc phân chia lợi nhuận

- Việc quản lý hợp tác xã phức tạp do số lượng xã viên đông

- Mức vốn được đặt ra cao hơn

- Việc áp dụng pháp luật đối với doanh nghiệp chặt chẽ hơn

- Một vài loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn với tài sản của mình.

Trên đây là quy định về So sánh hợp tác xã và doanh nghiệp. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

Căn cứ pháp lý:

Luật Hợp tác xã 2012;

Luật Doanh nghiệp 2020.

Minh Hiếu

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020, theo đó: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Đặc điểm pháp lý và nguyên tắc tổ chức hoạt động của hợp tác xã
Tiêu chí Hợp tác xã Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Số lượng thành viên – Số thành viên tối thiểu là 7 thành viên, không hạn chế tối đa. – Số thành viên tối thiểu là 2, tối đa là 50 thành viên.
Góp vốn – Pháp luật hạn chế mức góp vốn tối thiểu [theo điều lệ], tối đa [theo luật] của mỗi tv ở mọi thời điểm không vượt quá 20% vốn điều lệ – Không bị hạn chế mức vốn góp tối đa
Quản lý Mọi thành viên đều có quyền biểu quyết như nhau không phụ thuộc vào phần vốn góp Mọi thành viên đều được tham gia quản lý và điều hành công ty nhưng quyền biểu quyết phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp
Huy động vốn – Thành viên góp vốn

– NN, các tổ chức XH khác hỗ trợ

– Vốn vay

– Thành viên đóng góp

– Phát hành trái phiếu

– Vốn vay

Mục tiêu hoạt động – Tính chất xã hội là chủ yếu

– Không đề cao tính lợi nhuận

– Tính chất kiếm lợi nhuận là chủ yếu
Căn cứ chia lợi nhuận – Nhiều căn cứ để chia lợi nhuận: vốn góp, công sức lao động, mức độ sử dụng sản phẩm của hợp tác xã. – Chia theo tỉ lệ vốn góp

Trên đây là tư vấn của luatthanhmai về chủ đề Phân biệt hợp tác xã với công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Nếu có thắc mắc hay vấn đề cần được tư vấn vui lòng liên hệ email: để được luật sư tư vấn hỗ trợ miễn phí.

Bài viết cùng chủ đề:

Phân biệt công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần

Đặc điểm pháp lý và nguyên tắc tổ chức hoạt động của hợp tác xã

Hợp tác xã và doanh nghiệp thường là những loại hình kinh doanh mà được nhiều cá nhân, tổ chức chọn lựa để hiện thực hóa việc kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận chuyên nghiệp của mình. Thông thường, việc lựa chọn doanh nghiệp hay hợp tác xã đều được dựa trên mong muốn của người thành lập và mục đích họ hướng đến là gì. Để thuận tiện trong việc chọn lựa hợp tác xã và doanh nghiệp, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ so sánh hợp tác xã và doanh nghiệp theo quy định năm 2022 với các tiêu chí như sau:

Sự khác nhau giữa hợp tác xã và doanh nghiệp

  • Hợp tác xã và doanh nghiệp đều là những tổ chức tự nguyện và được phép kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm.
  • Đây là những tổ chức có tư cách pháp nhân, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó và nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Tiêu chí Hợp tác xã Doanh nghiệp
Khái niệm Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
Thành viên – Cá nhân [Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư hợp pháp tại Việt Nam]

– Hộ gia đình

– Tổ chức [Là pháp nhân Việt Nam]

– Cá nhân hoặc tổ chức [Việt Nam hoặc nước ngoài]
Kết nạp thành viên Được phép kết nạp rộng rãi Không được kết nạp bởi pháp luật quy định giới hạn số lượng thành viên trừ Công ty cổ phần
Quyền  biểu quyết Bình đẳng với nhau không phụ thuộc vào vốn góp Theo vốn góp hoặc không theo vốn góp
Trách nhiệm tài sản của thành viên Vô hạn Vô hạn hoặc hữu hạn
Căn cứ xác định thu nhập Theo vốn góp, mức độ sử dụng sản phẩm hoặc công sức lao động của thành viên Theo vốn góp
Quan tâm, giáo dục, phát triển cộng đồng thành viên Có, là mục tiêu hoạt động của hợp tác xã Không, chủ yếu quan tâm lợi nhuận
Nguồn tiêu thụ Thị trường, thành viên Thị trường
Địa vị pháp lý của thành viên Tư cách nhà đầu tư, khách hàng sử dụng sản phẩm Tư cách nhà đầu tư
Phân chia lợi nhuận Theo vốn góp, công sức lao động, mức độ sử dụng sản phẩm Theo tỷ lệ góp vốn

– Ưu điểm:

  • Hợp tác xã có thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia;
  • Tính bình đẳng trong quản lý hợp tác xã cao cho nên mọi xã viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của hợp tác xã không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn;
  • Các xã viên tham gia hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trước các hoạt động của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã.

– Nhược điểm:

  • Không khuyến khích được người nhiều góp vốn;
  • Khó khăn trong việc phân chia lợi nhuận;
  • Việc quản lý hợp tác xã phức tạp do số lượng xã viên đông;
  • Sở hữu manh mún của các xã viên đối với tài sản của mình làm hạn chế các quyết định của hợp tác xã.

– Ưu điểm:

  • Có nhiều loại hình để chọn lựa;
  • Phân cấp quản lý rõ ràng  và được quy định trong luật;
  • Một vài loại hình chịu trách nhiệm hữu hạn với tài sản của mình, trong phạm vi vốn góp;
  • Hoạt động của doanh nghiệp đa dạng, chuyên nghiệp và quy mô ổn hơn so với hợp tác xã.

– Nhược điểm

  • Mức vốn được đặt ra cao hơn;
  • Việc áp dụng pháp luật đối với doanh nghiệp chặt chẽ hơn;
  • Một vài loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn với tài sản của mình.

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Thông thường từ  01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Như vậy, trên đây là toàn bộ tư vấn của luật ACC liên quan đến so sánh hợp tác xã và doanh nghiệp. Cần phải có một cái nhìn tổng quan hơn để có thể chọn lựa hình thức phù hợp. Và quý khách hàng có thể chọn Luật ACC là nơi để tư vấn dịch vụ. Căn cứ vào tình hình khách hàng, chúng tôi sẽ đưa ra loại hình phù hợp nhất. Khi có nhu cầu, liên hệ với chúng tôi qua để được giải đáp thắc mắc:

  • Hotline tư vấn pháp luật: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Mail:

Video liên quan

Chủ Đề