Sự bất công Tiếng Anh là gì

Nghĩa của từ bất công

trong Từ điển Việt - Anh
@bất công
* adj
- Unjust, unfair
=thái độ bất công+an unjust attitude
=đối xử bất công+to treat unfairly

Những mẫu câu có liên quan đến "bất công"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bất công", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bất công, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bất công trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Bất công?

Unfair?

2. Thôi đi, Bec, bất công quá.

Oh, come on, Bec, that's so unfair.

3. Vậy chẳng phải quá bất công sao?

Isn't that just a bit too unfair?

4. Công bình trong một thế gian bất công

Righteous in an Unrighteous World

5. Chúng ta phẫn nộ trước sự bất công.

When an injustice is committed, we are incensed.

6. Tội ác và sự bất công sẽ chấm dứt.

Crime and injustice will end.

7. Họ nổi loạn chống lại sự bất công bình

They're rebelling against injustice and inequality

8. Rõ ràng đây là cuộc chia chác bất công.

That's an unfair offer, and you know what an unfair offer is.

9. CHIẾN TRANH, BẠO LỰC VÀ BẤT CÔNG KHÔNG CÒN NỮA.

THE END OF WAR, VIOLENCE, AND INJUSTICE.

10. Nhưng không chỉ phẫn nộ vì bất công kinh tế.

But it wasn't just anger at economic injustice.

11. Chồng bà hơi bất công với truyền thông một chút.

Your husband is a little unfair on the press.

12. Những kinh nghiệm chịu đựng bất công và đau thương.

Those that have undergone a lot of injustice and suffering.

13. Con gái bác đã làm một chuyện rất bất công.

Your daughter, she's done a great injustice.

14. Một người khác cũng gặp cảnh bất công là Na-bốt.

Another man who faced injustice was Naboth.

15. Rằng chúng ta sẽ không bao giờ cam chịu bất công.

That we will never again endure injustice.

16. Nhất định là cô ấy đã bị đối xử bất công!

You could never hurt her.

17. * Xem thêm Ác; Bất Chính, Bất Công; Ô Uế; Tội Lỗi

* See also Filth, Filthiness; Sin; Unrighteous, Unrighteousness; Wicked, Wickedness

18. Vậy thì ngài bất công khi tỏ cơn thịnh nộ sao?

God is not unjust when he expresses his wrath, is he?

19. Một số có lẽ còn trắng trợn làm những điều bất công.

Some may even be emboldened to commit acts of gross injustice.

20. Lừa đảo, giao dịch bất công gây nhầm lẫn, và làm tiền.

Fraud, unfair and deceptive trade practises, and racketeering.

21. Đức Chúa Trời của sự trung tín+ chẳng bao giờ bất công;+

A God of faithfulness+ who is never unjust;+

22. Chính sự bất công đã khiến tôi muốn trở thành một luật sư.

The unfairness of it all made me want to be a defender.

23. Có lẽ chúng ta mong muốn sửa đổi tình trạng bất công đó.

We may have a keen desire to rectify the situation.

24. Và ngày càng khó giấu tài sản, trốn thuế, trả lương bất công.

And it's getting harder to hide assets, tax avoidance, pay inequality.

25. Sẽ không có sự bất công, áp bức, tham lam và thù ghét.

No longer will there be injustice, oppression, greed, and hatred.

26. Giô-sép chịu đau khổ trong nơi lao-lung vì sự bất công

Joseph suffered unjustly in the prison hole

27. 22 6 Tại sao có nhiều đau khổ và bất công đến thế?

22 6 Why So Much Suffering and Injustice?

28. Nó là vấn đề khi chính bạn chịu khổ vì sự bất công.

It matters when you personally suffer as a result of injustice.

29. Vì thế, Ngài không thể hành động bất công, tức trái lẽ phải.

Therefore, he is incapable of acting unrighteously, or unjustly.

30. 14 Vua Đa-vít cũng là nạn nhân của nhiều sự bất công.

14 King David was also the victim of many injustices.

31. Sau đó ông Samuel kháng án nữa vì nghĩ như thế là bất công.

Then Samuel appealed what he saw to be an injustice.

32. Đôi lúc tốt hơn là nên đáp trả bất công bằng lòng khoan dung.

Sometimes it is better to answer injustice with mercy.

33. Nhưng Nhân Chứng không cố gắng loại trừ cảnh bất công trong thế gian.

But the Witnesses do not strive to eliminate the worlds injustices.

34. Đừng có nghĩ người mà mọi người đã cố ý đối xử bất công.

Don't just think people you've knowingly wronged.

35. Cắt bỏ những khối u bất công, đó là một cuộc phẫu thuật sâu.

But cutting out the tumors of injustice, that's a deep operation.

36. 4 Chúa Giê-su đã không thể dung túng sự bất công dường ấy.

4 Jesus could not tolerate such injustice.

37. Những hành vi bất công phá rối sự trật tự của xã hội loài người.

Unjust acts disturb the stability of human society.

38. Chúng mang lại lợi ích thay vì chèn ép chúng ta một cách bất công.

Rather than unfairly restrict us, they benefit us.

39. CÓ BAO GIỜ chúng ta được thấy bất công và đau khổ chấm dứt không?

WILL we ever see an end to injustices and suffering?

40. Đức Giê-hô-va sẽ giải quyết sự bất công trên đất như thế nào?

How will Jehovah solve the problem of injustice on earth?

41. Phản ứng thái quá gây mất bình an nhiều hơn cả chính sự bất công.

If we respond in an unbalanced way to a perceived injustice, that may have a more harmful effect on our peace than the injustice itself.

42. Cuộc sống sẽ không hề có thảm họa, bất công, đau buồn, hoặc chết chóc.

Nothing suggested tragedy, injustice, heartache, or death.

43. Phao-lô hỏi họ một câu hỏi nghiêm túc: Sao không thà chịu bất công?

Paul asked them a sobering question: Why not rather let yourselves be wronged?

44. Kinh Thánh tường thuật trường hợp của một số người bị đối xử bất công.

The Bible reports many instances of some who suffered injustice.

45. Một sự bất công kinh khủng đã xảy ra khi đấng Christ bị hành quyết

A horrendous injustice was committed when Christ was executed

46. Chúng ta có khuynh hướng nhiều hơn để nhìn xung quanh, nhận ra những điều bất công, và cảm thấy bực tức---thậm chí còn bị phật lòng---bởi điều bất công mà chúng ta nhận thấy.

We are more prone to look around, identify inequities, and feel aggrievedeven offendedby the unfairness we perceive.

47. Chúng ta có khuynh hướng nhiều hơn để nhìn xung quanh, nhận ra những điều bất công, và cảm thấy bực tứcthậm chí còn bị phật lòngbởi điều bất công mà chúng ta nhận thấy.

We are more prone to look around, identify inequities, and feel aggrievedeven offendedby the unfairness we perceive.

48. Tacitus miêu tả sự trị vì của hoàng đế Julius và Claudius là bất công.

Tacitus described the rule of the Julio-Claudian emperors as generally unjust.

49. Nộp thuế là một cách khác để mọi người cộng tác với sự bất công.

Paying taxes is one way in which otherwise well-meaning people collaborate in injustice.

50. Bạo lực tình dục, cùng với những bất công khác, luôn được đăng trên truyền thông.

Sexual assault, along with other kinds of injustices, is reported in the media all the time.

Video liên quan

Chủ Đề