Sự khác nhau giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Bài 4: Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
A. Cấu trúc thì quá khứđơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
|
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
|
Tobe
S + was/were + adj/Noun
Ví dụ:
She was an attractive girl. [Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.]
Verbs
S + V – ed
Ví dụ: I started loving him when I was the first year student. [Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.]
|
Công thức chung
S + was/were + V – ing
Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. [Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.]
|
B. Cách sử dụng thì quá khứđơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
|
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
|
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ
|
2. Thông thường khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn
Ví dụ: I asked her but she didn't know anything. [Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả.]
|
2. Khi muốn nhận mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: Everybody was talking about it all evening. [Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.]
|
3. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu thì chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn [Mệnh đề sau when].
Ví dụ: He was going out to lunch when I saw him. [Khi tôi gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.]
|
-
You [work] were working as a waitress in a coktail bar, when I [meet] met you.
-
When I [walk] walked] into the room it was chaos! The dog [run] was running around the room and the children [write] were wrting on the walls.
-
Excuse me sir. Can you tell us what you [do] were doing at 11 o’clock last night?
-
As soon as I [see] saw the accident I [call] called the police.
-
The day I [hear] heard the news I [study] was studying for my exams.
Giờ các bạn đã học xong bài học phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, đừng bao giờ sử dụng sai nhé.
BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Để giúp các bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháptiếng Anh giao tiếp, các giảng viên tạiTôiđã soạn ra bộ tài liệuNGỮ PHÁP TIẾNG ANHdành cho các bạn mất gốc hoặc mới bắt đầuhọc tiếng anh giao tiếp. Bộ tài liệu gồm 14 bài học chia sẻ nhiều bí kíp giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo.
Tham khảo bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh tại:NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
|
Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment ở dưới để được đội ngũ giảng viên Tôi hỗ trợ nhé!
Sự kiện: GIÁO DỤC | TIẾNG ANH | NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn [The past simple and The past continuous]
Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu.
Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.
Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong học Toeic.
Dạng thứcThì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN | 1. To be: S+Was/Were + Adj/ Noun Ex: - She was a charming actress - They were renowned scientists 2. Verbs: S+V quá khứ Ex: - I started studying English when I was 6 years old - They invented the light bulb on their own | 1. Công thức chung S+Was/Were+V-ing Ex: - I was playing sports when my mom came home - She was reading at this time last night
| |
Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN | 1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ Ex: Dickens wrote Oliver Twist 2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Ex: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: - I used to ridebicycle to school [thói quen trong quá khứ] - I was eating dinner when she came -If I were you,I wouldn't get engaged to him [Câu điều kiện loại II] 4. Signal Words: Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999.. | 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ex: What were you doing at 8:30 last night? 2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ Ex: While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner 3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau - I saw Henrywhilehe was walkingin the park - I was listening to the newswhen she phoned [một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang] 4. Signal Words: At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while... | |
Bài tập so sánh thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn 1. I [be]___ a student in Moloxop School in 1998.
A. Was
B. Were
C. To be
D. To was
2. A number of [duck] ___ [go] ___ through here, yesterday .
A. duck/go
B. ducks/go
C. ducks/went
D. duck/went
3. While Tom [play]…… the piano, his mother was doing the washing-up.
A. Was playing
B. Were playing
C. Played
D. Play
4. He [drink] some juice and then he ate a few chips.
A. Drink
B. Drank
C. Was drink
D. Were drink
5. I [have] dinner when I suddenly heard a loud bang.
A. Was having
B. Were having
C. Had
D. Having
6. I last [see]___ her at her house two ____ ago.
A. Saw/year
B. Seen/weeks
C. see/months
D. saw/months
7. She [Win] ___ the gold medal in 1986.
A. win
B. won
C. to won
D. A,B,C
8. He had taught in this school before he [ leave]____ for London.
A. left
B. leave
C. leaving
D. had left
9. I didn't [see] ___you before.
A. see
B. saw
C. seeing
D. see
10. The poor not [have]___money.
A. have
B. has
C. had
D. have not
11. When Jane was doing a language course in Ireland, she [visit] Blarney Castle.
A. Visted
B. Visting
C. Visit
D. Vists
12. When I [be] on my way home, I saw an accident.
A. Were
B. Was
C. Is
D. be
13. What you [do] ______ last night?
- I [do] ______ my homework.
A. do/does
B. do/do
C. do/did
D. did/did
14. He [like] tomatoes before. But, i eating its now
A. like
B. liked
C. didn't liked
D. didn't like
15. I [study] French when I was a child.
A. studies
B. study
C. studied
D. were study
16. When my father was working in the garden, an old friend [pass] by to see him.
A. Pass
B. Passed
C. Passing
D. Was passed
17. When it [start] to rain, our dog wanted to come inside.
A. Start
B. Started
C. Was starting
D. Was strated
18. I [not / understand] what they were talking about.
A. Did not understand
B. Not understand
C. Do not understand
D. Does not understand
Ý kiến của bạn về vấn đề này hoặc có thắc mắc, xin gửi theo mẫu phản hồi dưới đây. Cảm ơn các
Ý kiến của bạn về vấn đề này hoặc có thắc mắc, xin gửi theo mẫu phản hồi dưới đây. Cảm ơn các bạn |
Kenhtuyensinh
Theo: MsHoatoeic
I. Về cấu trúc của hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
1. Thì quá khứ đơn
Động từ to be
Khẳng định:
I/he/she/it + was
You/we/they + were
It was in 1998 that she was born.
[Đó là vào năm 1998, cô ấy được sinh ra]
Phủ định:
I/he/she/it + wasn't
You/we/they + weren't
They weren’t good men.
[Họ là những người đàn ông không tốt]
Nghi vấn :
was + I/he/she/it + O?
Were + you/we/they + O?
Were you the best student in your class?
[ Bạn có phải là học sinh giỏi nhất lớp không?]
Động từ thường
Khẳng định:
S + V-ed/irregular verbs
She studied hard to pass the exam.
[Cô ấy học chăm chỉ để vượt qua kỳ thi]
Phủ định:
S + didn't + V-inf
Last Sunday I didn't play football. I went swimming.
[Chủ nhật tuần trước tôi không đi chơi bóng đá. Tôi đã đi bơi]
Nghi vấn:
Did + S + V-inf?
Did she do her homework?
[Cô ấy đã làm bài tập về nhà của cô ấy chưa?]
2. Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định:
I/he/she/it + was +V-ing
You/we/they + were + V-ing
She was learning at 8 p.m yesterday.
[Cô ấy đã học lúc 8 giờ tối hôm qua]
Phủ định:
I/he/she/it + wasn’t + V-ing
You/we/they + weren't + V-ing
They weren’t studying when I came home.
[Họ không học khi tôi về nhà]
Nghi vấn:
Was I/he/she/it + V-ing?
Were you/we/they + V-ing?
What were you doing this morning?
[Bạn đã làm gì sáng nay]
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Nếu quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh hành động đó đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
1. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Trước hết, ta hãy cùng ôn lại cấu trúc của mỗi thì này nhé!
Quá khứ đơnQuá khứ tiếp diễn
Khẳng định | Subject + verb [v-ed/v2] + [object] + … | Subject + was/were + v-ing + [object] + … |
Phủ định | Subject + did not/didn’t + verb [nguyên mẫu] + [object] + … | Subject + was not/were not + v-ing + [object] + …Subject + wasn’t/weren’t + v-ing + [object] + … |
Nghi vấn | Did + subject + verb [nguyên mẫu] + [object] + … ? | Was/Were + subject + v-ing + [object] + … ? |
Cấu trúc của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Bạn có thể tham khảo bài viếtTất tần tần kiến thức về thì Quá Khứ Đơn cần nắm chắcđể hiểu rõ hơn về cấu trúc cũng như cách sử dụng thì này nhé!
2. Chức năng của việc kết hợp Quá khứ Đơn với Quá khứ Tiếp diễn
Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn [hành động đang diễn ra] với thì Quá khứ Đơn [hành động cắt ngang].
Hãy cùng xem qua những ví dụ sau:
Ví dụ 1:
While I was presenting our new project, the Marketing Manager entered the room.
[Trong khi tôi đang thuyết trình về dự án mới của chúng tôi, Trưởng phòng Marketing bước vào phòng.]
Phân tích:
– Hành động đang diễn ra: “Tôi đang thuyết trình về dự án”.
– Hành động cắt ngang: “Trưởng phòng Marketing bước vào”.
Ví dụ 2:
I was typing a report when my leader asked me to go to the meeting room with her.
[Tôi đang đánh máy báo cáo khi trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp cùng cô ấy.]
Phân tích:
Hành động đang diễn ra: “tôi đang đánh máy báo cáo”.
Hành động cắt ngang: “trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp”.
Sự khác biệt của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn
- To be: S + was/were + adj/Noun
VD:She was a sexy girl [ cô ấy đã từng là một cô gái gợi cảm]
VD:I started boring him when I was the first year student [tôi bắt đầu chán anh ấy khi tôi là sinh viên năm nhất]
Dấu hiệu: yesterday, last month/night/year…, 2 year ago…, in 2000…
Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S + was/were + Ving
VD:
She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in
[Khi cô ấy chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ của kính để vào]
Dấu hiệu: at this time last night, at this moment last year, at 8 p.m last ngiht, while…
Cách sử dụng của từng thì
Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có sự khác nhau rõ rệt nhé
Giống nhau
• Hai thì này đều dùng để chỉ sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ
• Khi dùng hai thì này trong một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn [mệnh đề sau when]
Khác nhau
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
Thường khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn | Khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn |
VD: I asked her but she didn’t know anything[ Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả] | VD: Everybody was talking about it all evening [Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.] |
Video liên quan