Tài khoản đầu vào là gì

Mở tài khoản ngân hàng công ty, doanh nghiệp, có BẮT BUỘC?


Có bắt buộc mở tài khoản ngân hàng công ty, doanh nghiệp không? Cách sử dụng tài khoản công ty ra sao? Lợi ích mang lại đối với doanh nghiệp như thế nào? Anpha sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn trong bài viết này.

Nội dung chính:

  • Có bắt buộc mở tài khoản công ty, doanh nghiệp không?
  • Tài khoản ngân hàng công ty, doanh nghiệp là gì?
  • Mở tài khoản công ty, doanh nghiệp để làm gì?

Mở tài khoản doanh nghiệp để tiện lợi khi giao dịch, làm việc

Mở tài khoản doanh nghiệp để chi phí doanh nghiệp đủ điều kiện được trừ khi tính thuế TNDN

Mở tài khoản doanh nghiệp để đủ điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng [GTGT]

  • Cách sử dụng tài khoản công ty, doanh nghiệp

Rút tiền từ tài khoản công ty

Chuyển tiền từ tài khoản công ty đúng và hợp pháp

  • Nên mở tài khoản công ty ở ngân hàng nào?
  • Một số câu hỏi thường gặp về tài khoản doanh nghiệp

CÓ BẮT BUỘC MỞ TÀI KHOẢN CÔNG TY, DOANH NGHIỆP KHÔNG?

Nhiều chủ doanh nghiệp thường thắc mắc: Sau khi thành lập công ty, có bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng ngay không?. Câu trả lời là KHÔNG BẮT BUỘC.

Pháp luật không có quy định bắt buộc doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay có tới 90% chi cục thuế yêu cầu doanh nghiệp nộp thuế thông qua hình thức nộp thuế điện tử để giảm thiểu tình trạng quá tải về thủ tục hành chính. Hơn nữa, tài khoản ngân hàng cũng giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong các giao dịch với khách hàng, đối tác. Vì vậy, mở tài khoản ngân hàng là việc làm cần thiết đối với doanh nghiệp.

TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG CÔNG TY, DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?

Tài khoản ngân hàng phục vụ cho nhiều đối tượng nhưng chủ yếu được chia thành 2 nhóm sau:

  • Tài khoản cá nhân;
  • Tài khoản công ty/doanh nghiệp.

Tài khoản cá nhân thì không còn xa lạ, bởi hầu hết chúng ta đều sử dụng một tài khoản ở ngân hàng nào đó để phục vụ cho việc gửi tiền, giữ tiền và thanh toán hàng ngày.

Tài khoản công ty cũng vậy, tuy nhiên chủ của tài khoản không phải là cá nhân mà là một pháp nhân [công ty TNHH, công ty cổ phần], doanh nghiệp tư nhân. Tài khoản này được mở mục đích giao dịch thanh toán của công ty như thanh toán lương cho nhân viên, thanh toán các chi phí hóa đơn sử dụng như mặt bằng, điện nướccủa công ty đã sử dụng.

Theo Thông tư 02/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/03/2019: Tài khoản thanh toán của tổ chức là tài khoản do khách hàng là tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Chủ tài khoản thanh toán của tổ chức là tổ chức mở tài khoản. Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền [gọi chung là người đại diện hợp pháp] của tổ chức mở tài khoản thanh toán thay mặt tổ chức đó thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản thanh toán trong phạm vi đại diện.

Trong đó, các tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

MỞ TÀI KHOẢN CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐỂ LÀM GÌ?

Mở tài khoản doanh nghiệp để tiện lợi khi giao dịch, làm việc

Việc sử dụng tài khoản ngân hàng mang lại những giá trị sau cho doanh nghiệp:

  1. Nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN...mà không mất công ra ngân hàng hoặc kho bạc;
  2. Thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp trước đối tác và khách hàng;
  3. Thuận tiện trong giao dịch với khách hàng, tiết kiệm thời gian, chi phí;
  4. Chứng minh hợp lệ đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên;
  5. Kiểm soát việc chi tiêu của doanh nghiệp, quản lý tốt vấn đề tài chính doanh nghiệp.

Mở tài khoản doanh nghiệp để chi phí doanh nghiệp đủ điều kiện được trừ khi tính thuế TNDN

Theo Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp [TNDN], trong thuế thu nhập của một doanh nghiệp sẽ có những khoản không được khấu trừ và những khoản được khấu trừ.

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 điều 1 Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, khoản 2 điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN và khoản 3 điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20.000.000 đồng [hai mươi triệu đồng] trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt [nghĩa là phải giao dịch bằng tài khoản doanh nghiệp]. Trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

Mở tài khoản doanh nghiệp để đủ điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng [GTGT]

Theo quy định của Thông tư 173/2016 sửa đổi, bổ sung, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào phải có:

  • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào [bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu] từ 20.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.

  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán. Các tài khoản này mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Ví dụ: Séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại [ví điện tử] và các hình thức thanh toán khác theo quy định. Trong đó bao gồm trường hợp: Bên mua thanh toán bằng tài khoản từ bên mua sang bên bán [mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân]; bên mua thanh toán bằng tài khoản từ bên mua [mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân] sang bên bán.

Như vậy, nếu doanh nghiệp muốn các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì những khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên của công ty cần phải được thanh toán từ tài khoản ngân hàng của công ty. Do đó, việc mở tài khoản ngân hàng công ty là cần thiết. Doanh nghiệp cần thông báo tất cả tài khoản của công ty lên Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật để tránh bị phạt về hành vi chậm thông báo thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng.

CÁCH SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CÔNG TY, DOANH NGHIỆP

Rút tiền từ tài khoản công ty

Việc rút tiền từ tài khoản công ty, doanh nghiệp ra để tiêu dùng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không đơn giản như tài khoản cá nhân. Muốn rút tiền từ tài khoản công ty, bạn cần sử dụng Séc.

Doanh nghiệp có thể đăng ký mua Séc tại ngân hàng đã mở tài khoản doanh nghiệp. Séc rút tiền phải được đóng dấu mộc của công ty và có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đồng thời có thông tin của người đi rút tiền thì mới được ngân hàng chấp nhận.

Chuyển tiền từ tài khoản công ty đúng và hợp pháp

Nhiều bạn trẻ khi mới Startup hoặc lần đầu thành lập công ty vì thiếu kiến thức về nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp nên khi sử dụng tài khoản ngân hàng công ty để giao dịch thường phạm phải những lỗi sau:

  • Giám đốc chuyển từ tài khoản công ty sang tài khoản cá nhân của đối tác;
  • Chuyển tiền từ tài khoản cá nhân của doanh nghiệp sang tài khoản công ty hoặc tài khoản cá nhân của đối khác;
  • Giám đốc chuyển tiền từ tài khoản công ty sang tài khoản cá nhân của giám đốc;
  • Cho tài khoản cá nhân khác chuyển tiền vào tài khoản công ty;
  • Và còn nhiều trường hợp khác...

Việc chuyển hoặc nhận tiền qua tài khoản công ty không đúng cách sẽ ảnh hưởng tới sổ sách của công ty và có thể dẫn tới trường hợp doanh nghiệp bị phạt vì vi phạm hành chính đối với hành vi hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán theo quy định tại điều 10 Nghị định 41/2018/NĐ-CP.

Vì thế, khi tiến hành giao dịch với tài khoản công ty, chủ doanh nghiệp nên thực hiện đúng theo nguyên tắc sau:

  • Chuyển tiền từ tài khoản công ty sang tài khoản công ty của đối tác;
  • Đối với các khoản chi không có hóa đơn, công ty nên thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản cá nhân sang tài khoản cá nhân [hình thức này được xem như thanh toán tiền mặt].

NÊN MỞ TÀI KHOẢN CÔNG TY Ở NGÂN HÀNG NÀO?

Hiện nay có nhiều ngân hàng cho doanh nghiệp lựa chọn, tuy nhiên thủ tục mở tài khoản công ty của mỗi ngân hàng có thể khác nhau và giám đốc phải tới trực tiếp ngân hàng để làm thủ tục.

Xem thêm: Thủ tục mở tài khoản ngân hàng công ty.

Nếu doanh nghiệp của bạn mới thành lập hoặc chuẩn bị đăng ký kinh doanh, cần mở tài khoản ngân hàng và không muốn mất thời gian đi lại nhiều lần, bạn có thể liên hệ Anpha. Anpha liên kết với 1 số ngân hàng lớn là Vietcombank, ACB, BIDV, MB. Nếu bạn có nhu cầu mở tài khoản ở các ngân hàng này, Anpha sẽ hỗ trợ nhân viên ngân hàng liên hệ tận nơi mở tài khoản trực tiếp, không tốn phí.

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TÀI KHOẢN DOANH NGHIỆP

Câu 1. Tài khoản công ty, doanh nghiệp là gì?

Tài khoản công ty, doanh nghiệp là tài khoản ngân hàng do tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân... làm chủ. Tài khoản doanh nghiệp dùng để thanh toán các giao dịch của công ty, doanh nghiệp.

Câu 2. Mở tài khoản công ty, doanh nghiệp để làm gì?

Các lợi ích của tài khoản công ty là:

- Tiện lợi khi giao dịch, làm việc: Thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp trước đối thủ và khách hàng; thuận tiện trong giao dịch với khách hàng, tiết kiệm thời gian, chi phí; chứng minh hợp lệ đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên;

- Để chi phí doanh nghiệp đủ điều kiện được trừ khi tính thuế TNDN;

- Để đủ điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng.

Xem chi tiết: Mở tài khoản công ty doanh nghiệp để làm gì?

Câu 3. Có bắt buộc mở tài khoản công ty không?

Tuy nhiên, hiện nay có tới 90% chi cục thuế yêu cầu doanh nghiệp nộp thuế thông qua hình thức nộp thuế điện tử để giảm thiểu tình trạng quá tải về thủ tục hành chính. Hơn nữa, tài khoản ngân hàng cũng giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong các giao dịch với khách hàng, đối tác. Vì vậy, mở tài khoản ngân hàng là việc làm cần thiết đối với doanh nghiệp.

Câu 4. Điều kiện để các khoản chi phí của doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT gì?

Để được khấu trừ thuế GTGT thì hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20.000.000 đồng [hai mươi triệu đồng] trở lên của doanh nghiệp phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt [nghĩa là phải giao dịch bằng tài khoản doanh nghiệp]. Trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

Câu 5. Rút tiền từ tài khoản công ty cần những gì?

Muốn rút tiền từ tài khoản công ty, bạn cần sử dụng Séc. Doanh nghiệp có thể đăng ký mua Séc tại ngân hàng đã mở tài khoản doanh nghiệp. Séc rút tiền phải được đóng dấu mộc của công ty và có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đồng thời có thông tin của người đi rút tiền thì mới được ngân hàng chấp nhận.

Trên đây là những thông tin cơ bản về tài khoản ngân hàng của công ty, doanh nghiệp. Nếu cần chúng tôi hỗ trợ bất kỳ thông tin gì về pháp lý, kế toán hay thuế, vui lòng gọi theo số 0938 268 123 [TP. HCM] hoặc 0984 477 711 [Hà Nội] để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho công ty Miễn Phí

Dịch vụ làm thủ tục, hồ sơ kê khai thuế ban đầu - Chỉ 500.000đ

Dịch Vụ Kế Toán [Báo Cáo Thuế] Trọn Gói - Từ 500.000đ/tháng

Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp Giá Rẻ -【 250.000đ 】

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá
Gửi đánh giá
  • Quay lại
  • Xem tiếp

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Viết nội dung câu hỏi...
SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH
XEM THÊM HỎI ĐÁP

Video liên quan

Chủ Đề