Tài liệu tham khảo kế toán vốn bằng tiền năm 2024

 Mô tả và tìm hiểu thực trạng công tác kếtoán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập.  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán vốn bằng tiền năm 2019 tại Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Tại: Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong - 115C Chợ Hàng, Đông Hải, Lê Chân, Hải Phòng

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Họ và tên : Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

1. Nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.................

cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn

Đào Thu Hà Nguyễn Thị Mai Linh

Hải Phòng, ngày tháng năm 2021 XÁC NHẬN CỦA KHOA

MỤC LỤC

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG NAM PHONG .. 20

2 Khái quát chung về Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong .. 20 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong ................................................................................................. 20 2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong .......................................................................................................... 22 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong ................................................................................................. 23 2.1.4.1ơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty. ................................................... 25 2.1.4. Hình thức ghi sổ và các chính sách kế toán tại Công ty. ....................... 26 2.1.4. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán. ............................................. 27

và vừa. 1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ

dựng Nam Phong .............................................................................................................. 2.2. Kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong 28 2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong ......................................................................................................... 45 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG NAM PHONG ...................................................................... 64 3. Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong ................................. 3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 64 3.1. Nhược điểm ............................................................................................ 66 3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong. ............................................................... KẾT LUẬN ........................................................................................................ 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 80

DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU
  • TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
  • 1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • và vừa. 1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ
  • 1.1.2êu cầu quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • và vừa. 1.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ
  • 1. Nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.................
  • 1.2. Quy định hạch toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • 1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
  • 1.2.2.2ứng từ hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
  • 1.2.2.3ài khoản sử dụng.
  • 1.2.2. Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
  • 1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • 1.2.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (TK112).
  • 1.2.3.2ứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
  • 1.2.3. Tài khoản sử dụng.
  • 1.2.3. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
  • doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................................................................................. 1. Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong
  • 1.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung
  • 1.3.. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
  • 1.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo theo hình thức Chứng từ ghi sổ
  • 1.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán trên máy vi tính
  • Biểu số 2: Hóa đơn giá trị gia tăng số
  • Biểu số 2: Phiếu chi
  • Biểu số 2: Hóa đơn giá trị gia tăng số
  • Biểu số 2: Phiếu thu
  • Biểu số 2: Hóa đơn GTGT số
  • Biểu số 2: Phiếu chi
  • Biểu số 2: Hóa đơn GTGT số
  • Biểu số 2: Phiếu chi
  • Biểu số 2: Sổ quỹ tiền mặt.
  • Biểu số 2: Sổ Nhật kí chung.
  • Biểu số 2: Sổ cái TK 111.
  • Biểu số 2: Hóa đơn giá trị gia tăng số
  • Biểu số 2: Ủy nhiệm chi
  • Biểu số 2: Giấy báo nợ
  • Biểu số 2: Giấy rút tiền
  • Biểu số 2: Giấy báo nợ
  • Biểu số 2: Phiếu thu
  • Biểu số 2: Hóa đơn giá trị gia tăng số
  • Biểu số 2: Giấy báo có
  • Biểu số 2: Giấy báo có
  • Biểu số 2: Sổ Nhật kí chung.
  • Biểu số 2: Sổ cái TK 112.
  • Biểu số 2 Sổ tiền gửi ngân hàng.....................................................................
  • Biểu số 2: Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng
  • Biểu 3: Mẫu Bảng kiểm kê quỹ........................................................................
  • Biểu 3: Kết quả kiểm kê quỹ
  • Biểu 3: Nhật ký thu tiền
  • Biểu 3: Nhật ký chi tiền....................................................................................

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đào Thu Hà - QTL2301K 1

LỜI MỞ ĐẦU

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết khoá luận :“Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong”. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khoá luận bao gồm ba chương:

1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.

nhỏ và vừa. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Phong.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đào Thu Hà - QTL2301K 3

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1.2êu cầu quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.

và vừa. 1.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ

và vừa. Với mỗi doanh nghiệp khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần có một lượng vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nó vào việc mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Do đó vốn bằng tiền có một vị trí rất quan trọng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Thiếu vốn là một trong những trở ngại và là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó vốn bằng tiền đóng một vai trò rất quan trọng, đảm bảo cho công tác sản xuất, kinh doanh được liên tục đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Việc quản lí và sử dụng vốn trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là đối tượng có khả năng phát sinh rủi ro cao hơn các loại tài sản khác vì vậy nó cần được quản lí chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền là rất cần thiết. Trong quản lý người ta sử dụng nhiều công cụ quản lí khác nhau như thống kê, phân tích các hoạt động kinh tế nhưng kế toán luôn được coi là công cụ quản lí kinh tế quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép phản ánh, tính toán giám sát thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tiền vốn bằng các thước đo giá trị và hiện vật, kế toán cung cấp các tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lí trong sản xuất kinh doanh.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đào Thu Hà - QTL2301K 4

Các thông tin kinh tế tài chính do kế toán cung cấp giúp cho chủ doanh nghiệp và những người quản lí doanh nghiệp nắm vững tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như việc sử dụng vốn để từ đó thấy được mặt mạnh, mặt yếu để từ đó có những quyết định và chỉ đạo sao cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.

1.2. Quy định hạch toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau:

  • Để quản lí tốt vốn bằng tiền trong doanh nghiệp thì trước hết cần tách biệt việc bảo quản vốn bằng tiền khỏi việc ghi chép các nghiệp vụ này. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải phân công một số nhân viên làm nhiệm vụ ghi sổ để kiểm tra công việc của người nay thông qua việc của người kia. Việc phân chia trách nhiệm như trên nhằm hạn chế bớt tình trạng gian lận cũng như sự móc ngoặc giữa các nhân viên trong việc tham ô tiền mặt.
  • Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc hợp lệ.

doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................................................................................. 1. Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong

và vừa. - Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. - Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn bằng tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, kiểm tra thường xuyên đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. - Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời. Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng tiền đang chuyển kịp thời.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đào Thu Hà - QTL2301K 6

Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu, chi tiền thủ quỹ phải ghi vào sổ quỹ cuối ngày, phải lập báo cáo quỹ, nộp cho kế toán. Hàng ngày, sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do thủ quỹ gửi đến, kế toán quỹ phải đối chiếu, kiểm tra số liệu đã ghi trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong sổ quỹ, kế toán định khoản và ghi vào sổ tổng hợp tài khoản quỹ tiền mặt.

1.2.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp.

  • Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”, số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt.
  • Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
  • Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
  • Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
  • Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
  • Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
  • Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
  • Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đào Thu Hà - QTL2301K 7

Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. + Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. + Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. - Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.

1.2.2.2ứng từ hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.

Các chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền...

  • Phiếu thu (Mẫu số: 01 - TT).
  • Phiếu chi (Mẫu số: 02 – TT).
  • Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 - TT).
  • Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 - TT).

1.2.2.3ài khoản sử dụng.

  • Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 “Tiền mặt”:

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đào Thu Hà - QTL2301K 9

1.2.2. Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.

 Kế toán tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam.

112 111 (1111) 112 Rút tiền gửi ngân hàng Gửi tiền mặt vào ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 121,221 121, Thu hồi các khoản đầu tư tài chính Mua chứng khoán góp vốn liên 515 635 doanh, liên kết Lãi Lỗ 131,138,141 152,153, Thu hồi các khoản nợ Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa 133 Thuế GTGT 341 211, Vay ngắn hạn, dài hạn Mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư 133 Thuế GTGT 411 331,334, Nhận vốn góp phát hành cổ phiếu Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt 511,515,711 1381 Doanh thu và thu nhập khác Tiền mặt thiếu phát hiện qua 3331 kiểm kê chờ xử lý Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt (Tiền Việt Nam).

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đào Thu Hà - QTL2301K 10

 Kế toán tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng ngoại tệ.

133,153, 131,138 111 (1112) 211,241, Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) ( Tỷ giá thực tế, (Tỷ giá ghi sổ) ( Tỷ giá thực tế, BQLNH) BQLNH) 515 635 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá

511,515,711 331, Doanh thu, thu nhập khác bằng Thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ) 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá

413 413 Lãi tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ Lỗ tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm cuối kỳ kế toán năm