The nature of syllable là gì

RULES TO MARK STRESS – QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM

  • Phoneme: The smallest part of sound [vowel and consonant sounds] Âm tố – là thành phần nhỏ nhất của âm thanh [gồm nguyên âm và phụ âm]
  • Syllable: The sound made when one or clusters of phoneme are articulated. Âm tiết – là tiếng phát ra khi một hoặc nhiều âm tố được phát âm.
  • Stress: The degree of the loudness or prominence with which a sound ort a word is pronounced. Độ lớn hay thống trị về âm của một âm tiết khi một chùm âm của một từ [có từ hai âm tiết trở lên] được đọc, nói hay phát âm.
  1. DI-SYLLABLE WORDS:
    1. Usually on the second syllable if it is a verb whose second syllable doesn’t contain the vowel sounds of /ә/, /I/, and /әu/, on the first syllable of the other words. [trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ – trừ các âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm /ә/, /I/, hoặc /әu/, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại]. As: mother, ready, color, palace, student, teacher, tonight, afraid, people, money, enjoy, paper, begin, provide, summer, abroad, noisy, success, enter,…
  • Usually on the root syllables with words having suffixes or prefixes [đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm thường rơi vào âm tiết gốc]. As: become, react, foretell, unpleasant, begin, failure, threaten, daily, treatment, ruler, unknown, builder, lately, quickly,…
  • Be careful with words with different word-class. [đối với những từ mà bản thân có nhiều chức năng từ vựng ta áp dụng qui tắc a].
VerbOther wordsVerbOther wordsVerbOther words
rebelrebelrecordrecordconflictconflict
progressprogressexportexportpermitpermit
suspectsuspectconductconduct

PRACTICE

Find the one whose stress pattern is different from the others of the same group.

 A. paperB. tonightC. lectureD. story
 A. moneyB. armyC. afraidD. people
 A. enjoyB. daughterC. provideD. decide
 A. beginB. pastimeC. finishD. summer
 A. abroadB. noisyC. hundredD. quiet
 A. passionB. aspectC. mediumD. success
 A. existB. evolveC. enjoyD. enter
 A. doctorB. modernC. cornerD. Chinese
 A. complainB. machineC. musicD. instead
 A. writerB. bakerC. builderD. career
 A. provideB. adoptC. happenD. inspire
 A. resultB. regionC. riverD. robot
 A. constantB. basicC. irateD. obvious
 A. becomeB. carryC. appointD. invent
 A. engineB. battleC. careerD. rabies
  1. WORDS WITH MORE THAN TWO SYLLABLE:
    1. Usually on the 3rd syllables from the end [trọng âm thường rơi vào âm tiết thư ba kể từ âm tiết cuối]: As. family, cinema, regular, singular, international, satisfactory, recognize, demonstrate, qualify, psychology, biologist, biology, democracy, responsibility…
  • Usually on the 2nd syllables from the end with words ending in “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”[đối với các từ có tận cùng như đã liệt kê, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối]. As: physician, experience, expedient, parental, essential, habitual, courageous, delicious, familiar,…[Except for: Television]
  • Usually on the suffixes “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque” [đối với các từ có tận cùng như liệt kê, trọng âm thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này]. As: Portuguese, refugee, employee, engineer, volunteer, adequate, picturesque, cigarette,…

PRACTICE

Find the one whose stress pattern is different from the others of the same group.

 A. interestingB. surprisingC. amusingD. successful
 A. understandB. engineerC. benefitD. Vietnamese
 A. applicantB. uniformC. yesterdayD. employment
 A. dangerousB. parachuteC. popularD. magazine
 A. beautifullyB. intelligentC. redundancyD. discovery
 A. comfortableB. employmentC. importantD. surprising
 A. varietyB. irrationalC. industrialD. characterize
 A. colorfulB. equalityC. dictionaryD. vegetable
 A. elegantB. regionalC. musicalD. important
 A. differenceB. suburbanC. internetD. character
 A. beautifulB. effectiveC. favoriteD. popular
 A. attractionB. governmentC. borrowingD. visit
 A. difficultyB. individualC. populationD. unemployment
 A. biologyB. redundancyC. interviewerD. comparative
 A. conversationB. isolationC. traditionalD. situation

Notes:    –     Trên thực tế không có một qui tắc bất biến cho việc xác định vị trí trọng âm của từ.

  • Việc xác định trọng âm cần thực hiện cùng cách phát âm, dựa nhiều vào kinh nghiệm.
    • Những bài tập được cung cấp là những bài tập có tần suất sử dụng lớn để soạn đề thi.

***********************************************

NHỮNG QUI TẮC CƠ BẢN VỀ CÁCH PHÁT ÂM.

     Để phát âm tiếng Anh tương đối chuẩn, các nhà chuyên môn đã nghĩ ra một hệ thống ký hiệu phiên âm, để người đọc dựa vào đó mà đọc cho dễ. Phiên âm quốc tế được hiệp hội Phiên âm Quốc Tế đặt ra gọi tắt là I. P. A. đã được Bộ Giáo Dục Việt Nam dùng một cách chính thức trong các sách giáo khoa.

BỘ KÝ HIỆU PHIÊN ÂM QUỐC TẾ.

I. NGUYÊN ÂM [VOWELS]

[i]  âm có trong từ           sit, hit [i:] âm có trong từ           seat, leave [e] âm có trong từ           bed, get [æ]  âm có trong từ         map, have, bank, back [a:] âm có trong từ          far, car, star [ɔ]  âm có trong từ           not, hot[ɔ:]  âm có trong từ          floor, four [ʊ]  âm có trong từ          put [ʊ:]  âm có trong từ         blue [ʌ]  âm có trong từ          but, cup [/∂/]  âm có trong từ       again, obey [ɜ:/ ∂:]  âm có trong từ   fur

Ghi chú: Dấu [:] là ký hiệu cho ta biết từ phải đọc kéo dài.

                  Dấu [:] đặt sau nguyên âm nào thì nguyên âm đó phải đọc kéo dài.

II. NGUYÊN ÂM ĐÔI [DIPH THONGS]

[ei ]  âm có trong từ    : lake, play, place. [ai ] âm có trong từ     : five, hi, high [ɔi] âm có trong từ      : boy [aʊ ] âm có trong từ : now, how[∂ʊ ] âm có trong từ : nose, so [i∂] âm có trong từ     : near, hear [e∂] âm có trong từ     : hair, pair [u∂] âm có trong từ     : sure, poor

III. NGUYÊN ÂM BA [TRIPTHONGS]

[ai∂] âm  có trong từ   : fire, hire                               [au∂] âm có trong từ   : flour, sour [ei∂] âm có trong từ  : player.

IV. PHỤ ÂM [CONSONANTS].

[ŋ]: âm có trong từ     : long, song [ð]: âm có trong từ     : this, that, then [q]: âm có trong từ     : thanks, think [∫]: âm có trong từ      : should, sure [t∫]: âm có trong từ     : change, chin [d∂]: âm có trong từ   : just [r]: âm có trong từ      : red, read [l]: âm có trong từ      : well, leader[h]: âm có trong từ     : hat, hot [t]: âm có trong từ      : tea, take [k]: âm có trong từ     : cat, car. [∂]: âm có trong từ     : usual. [z]: âm có trong từ      : zero [g]: âm có trong từ     : game, get [ju:]: âm có trong từ   : tube, huge. [s ]: âm có trong từ        : sorry, sing

Chú ý: Những ký hiệu [w] và [ju:] không còn coi là phụ âm nữa mà coi là bán nguyên âm.

             Có 2 cách viết âm u: [u] hoặc [ʊ]

***********************************************************************

CÁCH PHÁT ÂM CỦA MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM.

1. NGUYÊN ÂM “A”

1.1: A đọc là [æ]   Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm.

Examples:       Lad [læd]: con trai     Dam [dæm]: đập nước

                         Fan [fæn]: cái quạt.   Map [mæp]: bản đồ

* Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 PÂ.

Examples:       Candle [`kændl]: nến                         Captain [`kæpt∂n]: đại uý,

                        Calculate [`kækjuleit]            : tính               Unhappy [ʌn`hæpi]: bất hạnh

1.2: A đọc là [ei]        Trong từ  một âm tiết có tận cùng là: A+ PÂ+ E

Examples:       Bate     [beit]  : giảm bớt       Cane    [kein] : cây gậy

                        Late     [leit]   : muộn             Fate     [feit]   : số phận

* Trong tận cùng ATE của động từ

Examples:       To intimate [`intimeit]           : cho hay         To deliberate  [`dilibreit]: tính kỹ càng

* Trong âm tiết trước tận cùng  -ION-IAN

Examples:     Nation   [‘nei∫∂n]: quốc gia                             Translation [træns`lei∫∂n]   : bài dịch

                     Preparation [prep∂`rei∫∂n]  : sự chuẩn bị         Asian   [`ei∫∂n]           : Người châu á

* Ngoại lệ:   Companion [k∂m`pænj∂n]  : bạn đồng hành     Italian  [i`tælj∂n]        : Người Italia

                      Librarian           [lai`bre∂ri∂n]  : thủ thư          Vegetarian [ved∂i`te∂ri∂n] : Người ăn chay

1.3: A đoc là [ɔ:] Trong từ một âm tiết  tận cùng là “LL

 Examples:      All       [ɔ:ll]   : tất cả             Call     [kɔ:ll] : goi điện

                        Tall     [tɔ:ll]  : cao lớn          Small   [smɔ:ll]: nhỏ nhắn

1.4: A  đọc là [ɔ]   [Ngoại lệ:             way [wei] : con đường Waste            [weist] : lãng phí]

* Trong những âm tiết có trọng âm của một từ , hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W.

Examples:       Was     [wɔz]  : to be              Want   [wɔnt] : muốn

                        Wash   [wɔ∫]  : tắm rửa         Watch [wɔt∫] : xem

1.5: A đọc là [a:] Tận cùng bằng R hoặc R+ PÂ hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ PÂ

Examples:       Bar      [ba:]   : chấn song                              Far       [fa:]    : xa xôi

                        Star     [sta:]  : ngôi sao                                Barn    [ba:n] :vựa thóc

                        Harm   [ha:m]  : tổn hại                                 Charm [t∫a:m]: quyến dũ

                        Departure [di`pa:t∫∂]  : sự khởi hành             Half     [ha:f]  : một nửa

1.6: A đọc là [e] Trong một số từ có tận cùng là ARE [* Ngoại lệ:           are [a:]]

Examples:    Bare       [be∂]  : trơ trụi                      Care    [ke∂]      : sự cẩn then

                     Dare       [de∂]  : dám                           Fare     [fe∂]        : tiền vé

                     Ware      [we∂]  : hàng hoá                   Prepare [pri`pe∂]: chuẩn bị

1.7:A đọc là [i] Trong tận cùng – ATE của tính từ

Examples:       Itimate [`intimit]: mật thiết                            Animate [`ænimit]: linh hoạt, sống động

                        Delicate [`delikit]: tế nhị, mỏng mảnh

* Trong tận cùng – AGE của danh từ 2 âm tiết.

Examples:       Village                [`vilid∂]: làng quê                          Cottage   [`kɔtid∂]      : nhà tranh

                        Shortage [`∫ɔ:tid∂]: tình trạng thiếu hụt        Damage  [`dæmid∂]    : sự thiệt hại

                        Courage  [`kʌrid∂]: lòng can đảm                  Luggage  [`lʌgid∂]     : hành lý

1.8: A đọc là [] Trong những âm tiết không có trọng âm.

Examples:       Aain             [∂`gein]  : lại, lần nữa                Balance [`bæl∂ns] :sự thăng bằng

                        Explanation [ekspl∂`nei∫∂n]: sự giảI thích    Capacity [k∂`pæs∂ti]  : năng lực

2.  CÁCH ĐỌC NGUYÊN ÂM “E”

2.1: E đọc là [e]  [Ngoaị lệ:   Her [h∂:] : của cô ấy       Term [t∂:m]           : học kỳ]

* Những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂ[trừ R].Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ

Examples:       Bed      [bed]              : giường                      Get      [get]   : lấy, tóm

                        Met     [met]              : gặp gỡ                       Them   [ðem] : họ

                        Debt    [det]               : món nợ                      Send    [send] : gửi

                        Member [`memb∂]     :thành viên                  November [no`vemb∂]: tháng 11

2.2: E đọc là [i:]  Khi đứng liền trước tận cùng PÂ+ E và trong những từ be, she, he, me

Examples:       Cede                [si:d]        : nhượng bộ           Scene  [si:n]       : phong cảnh

                        Complete        [k∂mpli:t] : hoàn toàn            Benzene [ben`zi:n]  : chất benzen

2.3: E đọc là [i]  Trong những tiền tố BE, DE, RE

Examples:       Begin  [bi`gin]:  bắt đầu                   Become [bi`kʌm] : trở thành

                        Decide [di`said] : quyết định             Return  [ri`t∂:n] : trở về

                        Remind [ri`maid] : gợi nhớ                Reorganize [ri`ɔ:g∂naiz] : tổ chức lại

2.3: E đọc là []

Examples:       Silent  [`sail∂nt]: yên lặng                Open   [`oup∂n]         : mở

                        Chicken [t∫ik∂n]: thịt gà                     Generous [`d∂en∂r∂s] : hào hiệp

3.  CÁCH ĐỌC “AI”

3.1: AI đọc là [ei] * Khi AI đứng trước 1 PÂ trừ R

Examples:       Mail    [meil] : thư từ                        Sail      [seil]  : bơi thuyền

                        Wait    [weit] : chờ đợi                     Said     [seid]  : của say

                        Afraid [∂`freid]: e sợ                                    Nail     [neil]  : móng

3.2: AI đọc là [e]: * Khi đứng trước R

Examples:       Air       [e∂]    : không khí      Fair     [fe∂]   : bình đẳng

                        Hair     [he∂]  : tóc                 Pair     [pe∂]  : cặp đôi          Chair   [t∫e∂]  : ghế tựa

4.  CÁCH ĐỌC “AU”

4.1: AU đọc là [ɔ:] * Trong hầu hết các từ chứa AU

Examples:       Fault    [fɔ:lt] : lỗi lầm                      Launch            [lɔ:nt∫]            : hạ thuỷ

                        Audience [`ɔ:di∂ns]: khán giả                        Daughter [`dɔ:t∂] : con gái

4.2: AU đọc là [a:] Trong một số từ mà ta phải ghi nhớ

Examples:       Aunt    [a:nt]  : cô, dì thím mợ          Laugh  [la:f]  : cười

5.  CÁCH ĐỌC “AW”         

* Tất cả các từ chứa AW  thường đọc là [ɔ:]

Examples:                    law     [lɔ:] : luật pháp          Draw   [drɔ:]  : kéo, lôi, vẽ

                                    Crawl  [krɔ:l] : bò, bò lê        Dawn   [dɔ:n] : bình minh

6.  CÁCH ĐỌC “AY”          

AY thường được đọc là [ei] trong hầu hết các từ chứa AY

Examples:       Clay [klei]      : đất sét           Day     [dei]   : ngày        Play [plei] : chơi, vở kịch          

Tray [trei]       : khay              Stay [stei]       : ở lại        Pay            [pei]   : trả

* Ngoại lệ cần ghi nhớ:   Quay [ki:] : bến cảng

                                   Mayor  [me∂] : thị trưởng            Papaya      [p∂`pai∂]         : đu đủ

7.  CÁCH ĐỌC “EA”

7.1:  EA đọc là [e] Trong các từ như : Head [hed]  : đầu, đầu não

                                  Bread [bred]     : bánh mì                     Breath [breq]  : hơi thở

                                  Breakfast [`brekf∂st]: bữa ăn sáng      Steady  [`stedi]: vững chắc, đều đều

                                  Jealous [`d∂el∂s]          : ghen tuông    Measure [`meʒ∂]        : đo lường

                                  Leather [`leðə]              :da thuộc         Pleasure [`pleʒə]: niềm vui, niềm vinh hạnh

7.2:  EA đọc là [i:] Trong các từ như: East [i:st]      : phương đông

                                Easy [i:zi]           : dễ dàng                     Heat [hi:t]       : sức nóng

                                Beam [bi:m]        : tia sáng                     Dream [dri:m] : giấc mơ

                                Breathe [bri:ð]    : thở, thổi nhẹ             Creature [`kri:t∫ə]: tạo vật, người

7.3:  EA đọc là [ə:]  Trong các từ như: Learn           [lə:n]  : học

                                Earth [ə:q]                      : trái đất                      Heard [hə:d]   : quá khứ của hear

                                Earn [ə:n]                        : kiếm sống                 Pearl [pə:l]      : viên ngọc

7.4:  EA đọc là [eə] Trong các từ như: Bear [beə] : con gấu

                                Pear [peə]                       : quả lê                        Tear  [teə]                   : xé rách

                                Wear [weə]                     : mặc                           Swear [sweə]  : thề

7.5:  EA đọc là [iə] Trong các từ như:  Tear [tiə]: nước mắt

                                 Clear [kliə]                    : rõ ràng                      Beard [biə:d]  :râu

7.6:  EA đọc là [ei] Trong các từ như:  Great [greit]: vĩ đại, to lớn

                                  Break [breik]    : làm vỡ                       Steak [steik]   : lát mỏng

8.  CÁCH ĐỌC “EE”

8.1:  EE đọc là [i:] Trong các từ  như:          see [si:]: trông, they

                                    Free     [fri:]   : tự do             Heel    [hi:l]   : gót

                                    Cheese [t∫i:z]  : phó mát         Agree  [ə`gri:]           : đồng ý

8.2:  EE đọc là [iə] Khi EE đứng trước tận cùng R của 1 từ.

Examples:       Beer    [biə]    : bia rượu                    Cheer  [t∫iə]    : sự vui vẻ

                        Deer    [diə]    : con nai                      Career [kə`riə]            : nghề nghiệp

9.  CÁCH ĐỌC “EI”

9.1:  EI đọc là [i:] Trong các từ như:             Ceiling [`si:lih] : trần nhà

                      Deceive [disi:v]            : lừa đảo          Receipt [ri`si:t] : giấy biên lai

9.2:  EI đọc là [ei] Trong các từ như:

Eight   [eit]    : số 8                           Weight            [weit] : trọng lượng

Freight            [freit] : hàng hoá trên tàu      Neighbour [`neibə]: hàng xóm          

* Trong các từ như:  Other     [`aiðə]            : cáI này hay cáI kia    Height [hait]  : chiều cao

9.3:  EI đọc là [eə] Trong các từ như::         

Heir     [eə]     : người thừa kế           Their   [ðeə]   : của họ

9.4:  EI đọc là [e] Trong các từ như::           

Leisure            [`leʒə]            : sự nhàn rỗi                Heifer  [`hefə]            : bò nái tơ

10.  CACH DỌC “EX”

10.1: EX đọc là “eks” Khi EX  là âm tiết mang trọng âm:

Examples:       exercise [`eksəsaiz]    : bài tập           Excellent [`eksələnt]: tuyệt hảo

10.2: EX đọc là “iks”

* Khi EX  là âm tiết  không mang trọng âm, đứng trước 1 PÂ:

Examples:       Explain           [iks`plein]: giảI thích             Experience [iks`piəriəns] : kinh nghiệm

                        Experiment     [iks`perimənt]: thí nghiệm     Expensive [iks`pensiv]           : đắt đỏ

10.3:  EX đọc là “igz” EX  là âm tiết  không mang trọng âm, đứng trước 1 nguyên âm hoặc âm H câm

Examples:       Examine [ig`zæmin]: sát hạch, kiểm tra        Existence [ig`zistəns]: sự hiện hữu

                        Exhibit            [ig`zibit] : trưng bày, triển lãm          Exhausted [ig`zɔ:stid]            : kiệt sức.

11.  CÁCH ĐỌC “EY”

11.1: EY đọc là “ei”   Trong các từ như:

They    [ðei]   : họ                             Prey     [prei]  :cầu nguyện

Grey    [grei]  : xám                          Obey   [¶`bei]            : vâng lời

11.2:  EY đọc là “i:” Trong các từ như:        Money  [`mLni:] : tiền

Storey [`stɔri:]  : tầng, lầu                Key     [ki:]  : chìa khoá

Video liên quan

Chủ Đề