Think là gì
Think trong Tiếng Anh thường mang nghĩa là suy nghĩ, ngẫm nghĩ. Ngoài những ý nghĩa thường gặp vừa nêu ra, think còn được bắt gặp ý nghĩa khác trong một số trường hợp, ví dụ như tưởng tượng, Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng Think trong tiếng Anh nhé! 1. Think Là gì?Ta xét ý nghĩa đầu tiên của động từ think, đó là nghĩa xem xét (consider). Ta dùng think khi muốn đưa ra sự xem xét về một điều gì, ý kiến gì đó. Hoặc khi đưa ra một ý kiến đánh giá thấp, xem xét sự cần thiết hay nhu cầu của ai đó. Ví dụ:
Ta dùng think khi muốn lên một kế hoạch cho việc gì đó, giải quyết vấn đề hoặc thấu hiểu về tình trạng hiện tại. Ví dụ:
I Think Think còn được dùng khi muốn đưa ra một quyết định gì đó tiếp theo so với hiện tại. Ví dụ:
Think còn được dùng với ý nghĩa nhớ lại, tưởng tượng:
Think còn được dùng như một danh từ trong câu, mang ý nghĩa là ý nghĩ, sự xem xét một vấn đề trong một khoảng thời gian nào đó: Ví dụ:
2. Cấu trúc và cách dùng Think trong tiếng Anh.Chúng ta có thể dùng think để nói về việc có một ý kiến hoặc ý tưởng nào đó. Trong trường hợp này, chúng ta không hay sử dụng thể tiếp diễn:
Chúng ta dùng think of hay think about để nói về việc lên một kế hoạch hay một quyết định, ta có thể dùng thể tiếp diễn trong trường hợp này thinking of/about + verb_ing:
Think it up Chúng ta dùng Think và think of với nghĩa là nhớ lại, ghi nhớ:
Think about được dùng khi muốn diễn đạt sự xem xét:
Trong một số trường hợp đặc biệt, ta cũng có thể sử dụng think hoặc dont think để diễn tả một ý định, ý tưởng, suy nghĩ không chắc chắn nào đó:
Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh nhé! Phúc Nguyễn. Động từ "think" khi đi cùng các giới từ khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của một số cụm động từ với "think". Động từ "think" khi đi cùng các giới từ khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của một số cụm động từ với "think". Think about/ of: nghĩ về điều gì đó, về ai đó Ví dụ: I need to think about my career choices before I graduate. Tôi cần suy nghĩ về những lựa chọn nghề nghiệp của mình trước khi tốt nghiệp. Think up: sáng tạo, phát minh, nghĩ ra thứ gì đó (một câu chuyện, một lời xin lỗi) Ví dụ: He was late to work, but he thought up a great excuse to tell his boss. Anh ấy đi làm muộn, nhưng anh ấy đã nghĩ ra một lời xin lỗi tuyệt vời để nói với ông chủ. Think ahead: lên kế hoạch cho một tình huống trong tương lai, suy xét cẩn thận về việc có thể xảy ra trong tương lai Ví dụ: Before our camping trip, we need to think ahead. Trước chuyến cắm trại, chúng ta cần lên kế hoạch. Think over: suy xét cẩn thận điều gì đó Ví dụ: He received his first job offer on Monday, but he needs to think it over before he decides to accept it. Anh ấy đã nhận được lời đề nghị cho công việc đầu tiên vào hôm thứ Hai, nhưng anh ấy cần suy nghĩ kỹ trước khi nhận lời.
|