Thuốc Cefprozil 500-US có tác dụng gì


245.000 ₫

Bạn có thể mua hàng tại

  • CEFPROZIL 500-USlà thuốc điều trị nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra, CEFPROZIL 500-US được sản xuất bởi công ty US Pharma USA.

  • Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra 

  • Viêm họng/Amidan 500mg/ ngày 1 lần/ 10 ngày

  • Viêm xoang cấp [mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn]: 250mg hoặc 500mg/ ngày 2 lần/10 ngày

  • Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: 500mg/ngày 2 lần/10 ngày

  • Viêm da và cấu trúc chưa biến chứng: 250mg/ngày 2 lần hoặc 500mg/ ngày 1 hoặc 2 lần  trong 10 ngày.

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin.

  • Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh bao gồm cả cefprozil nên cần lưu ý đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy do kháng sinh.

  • Việc điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh vật ở đường ruột và có thể làm tăng sinh clostridia.

  • Các nghiên cứu chỉ ra rằng độc tính do C. difficile sinh ra là một nguyên nhân chính gây viêm đại tràng do kháng sinh.

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng cefprozil do có tác dụng phụ.

  • Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin.

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Công Ty Cổ Phần US PHARMA USA

  • Cefoperazone ABR

  • Newcefdin 100mg

Giá thuốc CEFPROZIL 500-US là bao nhiêu?

  • CEFPROZIL 500-US hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc CEFPROZIL 500-US ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua CEFPROZIL 500-US tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: //quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

CEFPROZIL 500-US - Thuốc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hiệu quả

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • 200.000 ₫

  • 10 ₫

Đặc tính dược động học:

Sau khi uống lúc no hoặc đói, Brodicef đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng [tuyệt đối] của Brodicef khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi dùng Cefprozil cho bệnh nhân lúc đói được trình bày trong bảng dưới đây. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu.

Liều lượng/Nồng độ đỉnh trung bình /Cefprozil trong huyết tương [mcg/ml] /Bài tiết qua nước tiểu trong 8 giờ /Mức đỉnh 90 phút /4 giờ/8 giờ

250 mg 6,1 1,7 0,2 60% 500 mg 10,5 3,2 0,4 62%

1000 mg 18,3 8,4 1,0 54%

Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1000 mg lần lượt khoảng 700mcg/ml, 1000mcg/ml, 2900 mcg/ml.

Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2mcg/ml đến 20 mcg/ml . Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ.

Không có bằng chứng về sự tích lũy Brodicef trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận. Ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Brodicef kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.

Diện tích dưới đường cong [AUC] trung bình ở bệnh nhân cao tuổi [>= 65 tuổi] cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35 – 60% và AUC trung bình ở nữ giới cao hơn nam giới khoảng 15 – 20%. Về mặt dược động học của Brodicef, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.

Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.

Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cắt amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1 – 4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4 – 4 mcg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu [MIC] ít nhất gấp 25 lần đối với S.pyogenes.

Thuốc Cefprozil được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và nhiễm trùng da từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Vậy công dụng và cách dùng của thuốc Cefprozil là gì và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của dược sĩ Trần Vân Thy.

Thuốc có thành phần tương tự:

Viên nén:

  • 250 mg: Cefprozil 250, Brodicef 250, Zilros 250…
  • 500 mg: Cefprozil 500, Samnir 500 mg, Pricefil, Zilros 500…

Bột pha hỗn dịch uống:

  • 250mg/5ml: Samnir 250 mg/5 ml, Cefprozil 250 mg/5 ml, Cefdiri 250 mg/5 ml…
  • 125mg/5ml: Cerepone 125 mg/5 ml…

Cefprozil là thuốc gì?

Thuốc cefprozil thế hệ mấy? Cefprozil là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ thứ hai. Tác dụng là diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro và trong lâm sàng đối với các vi khuẩn gram âm và gram dương sau:

Gram dương hiếu khí:

  • Staphylococcus aureus [bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase]. Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính trên Staphylococci kháng methicillin.
  • Streptococcus pneumoniae.
  • Streptococcus pyogenes.

Gram âm hiếu khí:

  • Haemophilus influenzae [bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase].
  • Moraxella catarrhalis [bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase].
Tìm hiểu thông tin thuốc Cefprozil

Ngoài ra, trong các kết quả in vitro có sẵn, thuốc Cefprozil còn có hoạt tính trên nhiều vi khuẩn hiếu khí Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kỵ khí khác. Tuy nhiên, tác dụng trên lâm sàng chưa được biết rõ.

Thuốc Cefprozil giá bao nhiêu?

Thông tin thuốc Cefprozil:

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10m viên.
  • Giá thuốc Cefprozil 250 mg: 340.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm những nhà thuốc uy tín để nhận được sự tư vấn chi tiết của bác sĩ/dược sĩ.

Công dụng của thuốc Cefprozil

Thuốc Cefprozil được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

  • Đường hô hấp trên: Viêm họng/viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính.
  • Đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp tính do nhiễm khuẩn thứ cấp, đợt kịch phát viêm phế quản mạn tính do nhiễm khuẩn cấp.
  • Da và cấu trúc da: Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.
Cefprozil dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Chống chỉ định thuốc Cefprozil

Thuốc Cefprozil chống chỉ định ở người dị ứng với Cefprozil và các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng thuốc Cefprozil

1. Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên

  • Viêm họng/viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính [đối với nhiễm khuẩn trung bình đến nặng, nên sử dụng liều cao hơn]: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Viêm tai giữa: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 5 đến 10 ngày.
  • Viêm phế quản cấp tính thứ phát, đợt kịch phát viêm phế quản mạn tính do nhiễm khuẩn cấp tính: 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 3 đến 14 ngày.
  • Viêm bàng quang: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 3 đến 7 ngày.
  • Viêm thận – bể thận không biến chứng: 500 mg mỗi 12 đến 24 giờ. Dùng trong 14 ngày.

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi

Không vượt quá liều khuyến cáo của người lớn. Nên dùng dạng hỗn dịch uống.

  • Viêm họng/viêm amidan: 7,5mg/kg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 20mg/kg mỗi 24 giờ. Dùng trong 10 ngày.

Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi

Không vượt quá liều khuyến cáo của người lớn. Nên dùng dạng hỗn dịch uống.

  • Viêm tai giữa: 15mg/kg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính [nên dùng liều cao hơn đối với nhiễm khuẩn trung bình đến nặng]: 7,5mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 15mg/kg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
Tùy đối tượng mà liều dùng sẽ khác nhau

Đối tượng đặc biệt

Suy thận:

  • Đối với người có độ thanh thải creatinin 30 – 120 ml/phút, liều và thời gian điều trị như người bình thường.
  • Người có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, liều dùng bằng 50% liều khuyến cáo, thời gian điều trị như người bình thường.

Thuốc Cefprozil bị loại bỏ một phần khi lọc máu [chạy thận nhân tạo], do đó nên dùng sau khi hoàn thành lọc máu [chạy thận nhân tạo].

Suy gan: không cần thiết điều chỉnh liều ở người suy gan.

2. Cách dùng

Đối với dạng viên nén: uống liều thuốc với đủ nước.

Đối với dạng hỗn dịch uống:

  • Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Cách pha hỗn dịch uống:
    • Lắc chai để bột trong chai phân tán hoàn toàn. Thêm một lượng nước sôi để nguội vừa đủ vào chai, lắc mạnh để hòa tan bột. Sau đó thêm lượng nước sôi để nguội đến vạch đánh dấu trên lọ, lắc đều hỗn dịch.
    • Sau khi pha, bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh [2 – 8°C] và loại bỏ phần không sử dụng sau 14 ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefprozil

  • Trước khi khởi đầu điều trị, nên xác nhận tiền sử quá mẫn với Cefprozil hoặc cephalosporin, penicilin khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo giữa các kháng sinh beta-lactam.
  • Nếu xảy ra dị ứng với Cefprozil, ngưng dùng thuốc. Phản ứng quá mẫn cấp trầm trọng: cần được đưa đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
  • Kháng sinh [bao gồm Cefprozil] có thể gây tiêu chảy do Clostridium difficile, từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Nếu xảy ra, ngưng kháng sinh. Cần được điều trị thích hợp, đặc biệt khi bị viêm ruột kết màng giả.
  • Thận trọng ở người có tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng [mày đay, phát ban, hen phế quản], người suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.

Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi [để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang cấp] hoặc trẻ dưới 2 tuổi [điều trị viêm họng/viêm amidan, nhiễm trùng da].

Sử dụng ở người lớn tuổi: Người lớn tuổi dễ bị suy thận, thận trọng khi chọn liều, có thể cần theo dõi chức năng thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy: Sử dụng thận trọng vì thuốc Cefprozil có thể gây chóng mặt.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp khi điều trị bằng thuốc Cefprozil là:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
  • Gan: tăng AST [SGOT], ALT [SGPT], tăng phosphatase kiềm và các giá trị bilirubin. Như một số thuốc kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, hiếm khi gây vàng da ứ mật.
  • Mẫn cảm: phát ban, nổi mề đay, thường gặp ở trẻ em hơn người lớn, xảy ra trong vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm trong vài ngày sau khi ngưng điều trị.
  • Thần kinh: Chóng mặt, tăng hoạt động, đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, ngủ gà. Các rối loạn này có thể hồi phục.
  • Huyết học: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu.
  • Thận: tăng BUN, creatinin huyết thanh.
  • Khác: hăm da và bội nhiễm, ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo.

Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu bất thường và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ. Có thể cần điều trị triệu chứng khi gặp phải tác dụng phụ.

Thuốc Cefprozil có thể gây tác dụng phụ là chóng mặt

Tương tác với thuốc Cefprozil

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh aminoglycosid: có thể gây độc tính trên thận khi dùng đồng thời.
  • Probenecid: dùng đồng thời làm tăng sinh khả dụng của Cefprozil.

Tương tác các xét nghiệm:

  • Kháng sinh cephalosporin gây phản ứng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benediet.
  • Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc [bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…] và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Dùng quá liều có thể gây tiêu chảy

Quá liều và cách xử trí

Chưa ghi nhận quá liều do thuốc Cefprozil. Triệu chứng ngộ độc quá liều do các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác như: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật…

Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí, điều trị. Khi đi nhớ mang theo thuốc đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.

Nếu quá liều nghiêm trọng, đặc biệt ở người có chức năng thận suy giảm, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ loại bỏ Cefprozil khỏi cơ thể, do Cefprozil chủ yếu thải trừ qua thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu sinh sản thực hiện trên động vật cho thấy thuốc không có hại cho thai nhi. Tuy nhiên, Cefprozil chưa được nghiên cứu trên người để sử dụng trong quá trình mang thai và sinh con, chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc Cefprozil qua được sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú, vì chưa rõ ảnh hưởng của Cefprozil trên trẻ bú mẹ.

Cách bảo quản thuốc Cefprozil

  • Bảo quản nơi khô mát [< 30°C], tránh ánh sáng mặt trời.
  • Hỗn dịch sau khi pha bảo quản trong tủ lạnh [2 – 8°C] và loại bỏ phần không sử dụng sau 14 ngày.

Thuốc Cefprozil được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và nhiễm trùng da từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về Cefprozil. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Video liên quan

Chủ Đề