Thuốc telfor 120 mg giá bao nhiêu?

Một trong những vấn đề cần đặc biệt lưu ý chính là liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của mỗi bệnh nhân ở thời điểm hiện tại. Đó chính là lý do vì sao bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế trước khi sử dụng. Bởi hiện nay trên thị trường, thuốc được phân chia với 3 hàm lượng khác nhau:

  • Thuốc Telfor 60 mg
  • Thuốc Telfor 120 mg
  • Thuốc Telfor 180 mg

Với mỗi tình trạng bệnh lý, người dùng sẽ được tư vấn về từng loại thuốc điều trị khác nhau để đảm bảo tốt nhất trong vấn đề trị bệnh.

Đối với thuốc Telfor 60 mg

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có thể dùng liều: uống 1 viên x2 lần/ngày.
  • Trường hợp người lớn và trẻ em trên 12 tuổi nếu bị suy thận hay phải thẩm phân máu có thể là: uống 1 viên x 1 lần/ngày.
  • Người bị suy gan thận có thể không cần chỉnh liều

Đối với thuốc Telfor 120 mg

  • Liều dùng khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng nên là: Uống 1 viên/lần x 1 lần mỗi ngày

Đối với thuốc Telfor 180 mg

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 1 lần mỗi ngày.
  • Mề đay tự phát: Uống 180 mg/lần x 1 lần mỗi ngày.

Thuốc được khuyến cáo nên uống lúc no và không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi cũng như người mắc các vấn đề suy gan, thận hay được xác định là có dị ứng với thành phần của thuốc.

Nếu lỡ quá liều cần theo dõi tình trạng sức khỏe thường xuyên và nếu có bất thường gì báo ngay cho bác sĩ điều trị để có phương án can thiệp kịp thời nhất.

Trong quá trình dùng thuốc nên bệnh nhân lỡ quên liều cần uống ngay khi nhớ ra đảm bảo 1 viên, 1 lần/ngày.Tuyệt đối không được gấp đôi liều đã quên, bởi điều này là hết sức nguy hiểm.

3.1 Tác dụng phụ:

Trong quá trình dùng thuốc bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ nhất định như:

  • Trên hệ tiêu hóa: Người dùng có thể xuất hiện cảm giác bị buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
  • Đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim đây cũng là những dấu hiệu phổ biến
  • Thuốc có thể gây phát ban và phản ứng bao gồm co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ.
  • Theo đánh giá người bệnh có thể xảy ra tình trạng rối loạn máu như xuất hiện mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu...
  • Một vài phản ứng khác có thể xảy ra tuy không nhiều như: co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, hiệu ứng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ...

Trường hợp gặp phải tác dụng phụ khi dùng thuốc không quá nhiều và thường sẽ sớm kết thúc sau khi ngừng uống thuốc. Vì thế bệnh nhân không nên quá hoang mang mà lên tiếp tục dùng thuốc hoặc tham khảo bác sĩ. Tuy nhiên, chú ý theo dõi sức khỏe bệnh nhân, nếu tình trạng phản ứng phụ liên tiếp kéo dài hoặc ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, người bệnh nên gặp bác sĩ để được kiểm tra.

3.2 Thuốc Telfor 120 tương tác với thuốc gì?

Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất thì thuốc Telfor 120 có thể tương tác với một số loại sau:

  • Thuốc kháng axit chứa gel nhôm hydroxide và magie hydroxide làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin. Vì vậy, hợp lý nhất là nên uống 2 thuốc cách nhau khoảng 2 giờ đồng hồ.
  • Lưu ý không dùng thêm rượu bia, thuốc lá hoặc chất kích thích khi dùng thuốc. Bởi có thể ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh.
  • Thuốc thật cẩn thận dùng cho người có tiền sử bệnh lý tim mạch

3.3 Bảo quản thuốc

Cũng như nhiều loại thuốc khác, Telfor 120 cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi ẩm ướt, bởi điều này có thể làm hỏng kết cấu của thuốc, từ đó gây nên những tiêu cực cho sức khỏe người bệnh.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em và bảo quản thuốc theo đúng thông tin nhà sản xuất cung cấp hoặc hướng dẫn của người có chuyên môn.

Trên đây là những thông tin quan trọng nhưng không phải tất cả những gì về thuốc Telfor 120. Vì thế, ngoài tham khảo hướng dẫn trên người bệnh vẫn nên trao đổi với bác sĩ, dược sĩ để quá trình dùng thuốc điều trị đạt kết quả tốt nhất.

Tá dược: Tinh bột biến tính, microcrystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, magnesl stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110 vừa đủ 1 viên.

Telfor 120Mg DHG 2X10 do công ty Dược Hậu Giang sản xuất, hoạt chất chính là fexofenadin HCl, được dùng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng hay nổi mề đay tự phát mạn tính.

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

- Hoạt chất: Fexofenadin HCl 120mg.

- Tá dược: Tinh bột biến tính, microcrystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110 vừa đủ 1 viên.

Công dụng [chỉ định]

Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.

Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 1 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus [cảm, cúm], đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp: Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp: Da: ban, ngứa. Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định
Thuốc Telfor chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi [trên 65 tuổi] thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.

Độ an toàn của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai 
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc
Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.

Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, do gắn kết thuốc ở đường tiêu hóa. Nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

Chủ Đề