Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024

Chủ nhật, 21/1/2024, 6:17

Lượt đọc: 30

Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024
Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024

Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024
Tải file : bai-34-thoai-hoa-do-tu-th.ppt

Người đăng tin: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

Tin cùng chuyên mục

Sinh 9: Tiết 45: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

19/2/2024 21:57

Sinh 9: Tiết 44: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

19/2/2024 21:54

Sinh 9: Tiết 43: Môi trường và các nhân tố sinh thái - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

19/2/2024 21:42

Sinh 9: Tiết 42: Bài tập về di truyền và biến dị - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

21/1/2024 6:27

Sinh 9: Tiết 39: Ưu thế lai - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

21/1/2024 6:23

Sinh 9: Tiết 29: Phương pháp nghiên cứu di truyền người - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

18/12/2023 6:41

Sinh 9: Tiết 27: Bài 24 : Thường biến - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

18/12/2023 6:40

Sinh 9: Tiết 23: Bài 22 - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể : GV- Nguyễn Thị Ngọc Mơ

18/12/2023 6:33

Sinh 9 - Tiết 19: Protein - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

20/11/2023 9:20

Sinh 9 - Tiết 18: Mối quan hệ giữa gen và ARN - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

20/11/2023 9:18

Sinh 9 - Tiết 16: ADN và bản chất của gen - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

20/11/2023 9:16

Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024

Sinh 9: Tiết 11: Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - GV: Nguyễn Thi Ngọc Mơ

16/10/2023 12:56

Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024

Sinh 9: Tiết 10: Bài 10: Giảm phân - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

16/10/2023 12:55

Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024

Sinh 9: Tiết 9: Bài 9: Nguyên phân - GV: Nguyễn Thị Ngọc Mơ

16/10/2023 12:53

Tiết 37 bài 34 thoái hóa do tự thụ phán năm 2024

Nội dung Text: Giáo án sinh 9 - Bài 34 THOÁI HÓA DO THỤ PHẤN VÀ GIAO PHẤN GẦN

  1. Tiết 37 Bài 34 THOÁI HÓA DO THỤ PHẤN VÀ GIAO PHẤN GẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hs nắm được thoái hóa giống. -Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của sự thụ phấn bắt buộc và phấn gần ở động vật, vài trò chọn giống. -Hs trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở ngô. 2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng : -Quan sát, tổng hợp. -Hoạt động nhóm. 3Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: GV: -Tranh phóng to 34.1; 34.3. -Tư liệu về hiện tượng thoài hóa. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài củ: 5p
  2. Nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạotrong chọn giống động vật, thực vật, vi sinh vật.: 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hóa. Mục tiêu: Hs nhận biết hiện tượng thoái hóa ở động vật, trhực vật từ đó hiểu về khái niệm:Thoái hóa , giao phối gần (cận huyết). TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 1. Hiện tượng thoái 5p -Gv hỏi : -Hs nghiên cứu sgk và hóa ở thực vật và động +Hiện tượng thoái hóa quan sát hình 34,1 và 34.2. vật: thể hiện như thế nào? -Thảo luận thống nhất ý +Vì sao dẫn đến hiện kiến. tượng thoái hóa đó? +Chỉ ra hiện tượng thoái +Cho ví dụ. hóa . +Lí do thoái hóa. -Đại diện nhóm trình bày, -Thực vật: Ngô tự thụ nhóm khác bổ sunmg. phấn qua nhiều thế hệ:chiều cao cây giảm, ít hạt. -Ở động vật:Thế hệ
  3. con cháu phát triển yếu, quái thai, dị tật -Hs nêu ví dụ:bưởi thoái bẩm sinh. hóa trái nhỏ, ít ngọt. *Lí do: -Dựa vào kết quả ở nội -Thực vật:do thụ phấn dung khái quát hóa kiến ở cây giao phấn. thức. -Động vật:do giao phối 3p -Gv yêu cấu hs khái gần. quát hóa kiến thức. 2. Khái niệm: -Thoái hóa : là hiện 2p -Thế nào là thoái hóa? tượng thế hệ con cháu 2p -Giao phối gần là gì? có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, tính năng giảm. -Giao phối gần: (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ, giữa cặp bố mẹ với con cái.
  4. b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. Mục tiêu: Hs giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do xuất hiện gen đồng hợp lặn gây hại. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 4p -Gv hỏi: -Hs nghiên cứu sgk + hình +Qua nhiều thế hệ tự 34.3 tr 100 -> ghi nhớ thụ phấn và giao phối kiến thức. cận huyết thì tỉ lệ đồng -Trao đổi nhóm -> thống hợp và di hợp như thế nhất ý kiến trả lời câu hỏi. nào? Yêu cầu: tỉ lệ đồng hợp +Vì sao có hiện tượng lặn, dị hợp giảm. thoái hóa? +Gen lặn thường thể hiện Nguyên nhân gây hiện -Đại diện nhóm trình tính trạng xấu. tượng thoái hóa do tự bày đáp án. +Gen lặn gây hại thể dị thụ phấn hoặc giao 4p -Gv giải thích hình 34.3 hợp không biểu hiện. phối cận huyết, vì qua màu xanh thể hiện thể nhiều thế hệ tạo ra cặp đồng hợp trội và lặn. gen đồng hợp lặn gây 3p -Gv mở rộng thêm:1 số hại. gen ở thực vật , động
  5. vật gen lặn không gây hại. c. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phối cận huyết trong chọn giống. Mục tiêu:Hs chỉ ra được vai trò của dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 4p -Gv hỏi : -Hs nghiên cứu tư liệu gv +Vì sao tự thụ phấn bắt cung cấp . buột , giao phối gần -> Yêu cầu : thoái hóa nhưng +Xuất hiện cặp gen phương pháp này vẫn đồng hộp. sử dụng> +Do xuất hiện tính (Gv nhắc lại khái niệm trạng xấu. dòng thuần, thuần +Con người dể dàng chủng). loại bỏ tính trạng xấu. +Giữ lại tính trạng mong muốn -> tạo giống KL: 2p -Gv giúp hs hoàn thiện thuần chủng. -Củng cố đặc tính kiến thức. -Hs trình bày, lớp nhận xét mong muốn.
  6. bổ sung -Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp. 2p -Gv : nên giúp hs lấy ví -Phát hiện gen xấu để dụ để giải thích co hs loại bỏ khỏi quần thể. hiểu. -Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. IV. Củng cố: 5p -Tự thụ phấn và giao phấn gần gây hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân . V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Tìm hiểu lai giống lúa ngô có năng xuất cao.