Tim câu ghép trong văn bản ôn dịch thuốc lá

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ trong bài tập trang 113 với nội dung liên quan đến văn bản thông tin ngày trái đất năm 2000, ôn dịch, thuốc lá, chỉ rõ mối quan hệ ý nghĩa trong mỗi câu ghép.

Các câu hỏi tương tự

Ngày giảng : Tuần XII Bi 12 Tiết 45 ôn dịch, thuốc lá I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :- Kiến thức: Xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. - Thái độ: Thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.- Kỹ năng: Biết vận dụng là văn bản thuyết minh.II/ Chuẩn bị: Thầy: - Đọc phần II SGV/ 124. Trò: - Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.III/ Các hoạt động dạy và học.1/ Tổ chức : [1' ] 2/ Kiểm tra:[4']: Nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, những giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông để bảo vệ môi trờng sống, bảo vệ trái đất ? . 3/ Bài mới: Giới thiệu [ 1' ]Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài họcHoạt động I: Giới thiệu: Thuốc lá là một chủ đề thờng xuyên đợc đề cập trên các phơng tiện thông tin đại chúng. Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con ngời.Hoạt động II: HDHS đọc VB và tìm hiểu chú thích.GV: Hớng dẫn đọc: - Đọc mẫu một đoạn.HS: Đọc tiếp [ mỗi học sinh đọc 2 phần] . - Đọc chú thích: 1,2,3,5,6,9 [ lu ý chú thích 1,9 ].Hoạt động III: HDHS tìm hiểu văn bản.GV: Em hiểu từ "ôn dịch" trong tên gọi văn bản có nghĩa nh thế nào ?HS: Không đơn thuần chỉ dùng với nghĩa là một thứ bệnh lan truyền rộng mà còn thờng dùng làm tiếng chửi rủa.GV: Tại sao tác giả đặt dấu phẩy ngăn cách giữa 1'7' 28' I/ Đọc văn bản - chú thích 1/ Đọc văn bản. 2/ Chú thích.III/ Tìm hiểu văn bản1/ ý nghĩa của tên gọi văn bản. - "Ôn dịch" không chỉ 1hai từ "Ôn dịch" - "Thuốc lá" ?HS: Dấu phẩy đợc sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm.GV: Có thể diễn đạt tên gọi văn bản bằng cách nào khác không ? HS: Có thể diễn ý: "Thuốc lá mày là đồ ôn dịch".GV: Em hiểu từ thuốc lá là nh thế nào ? HS : Là cách gọi tắt của" tệ nghiện thuốc lá."GV: Tệ nghiện thuốc lá và ôn dịch có gì giống nhau ?HS: Đều là một thứ bệnh có đặc điểm chung là rất dễ lây lan.GV: Theo em văn bản chia mấy phần ?HS: 4 phần. 1: Từ đầu AIDS. 2: Tiếp cộng đồng. 3: Tiếp phạm pháp. 4: Còn lại. GV: Phần 1 cho ta biết điều gì ?HS: Đọc phần 2 văn bản. - Hoạt động nhóm.GV: Giao việc: Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hng Đạo bàn về việc đánh giặc trớc khi phòng trừ tác hại của thuốc lá ? Tác dụng ?HS: Trao đổi thảo luận [ghi bảng con]. - N1-2: Cử đại diện trình bày. - N3-4: Nhận xét, bổ sung.GV: Nhận xét, kết luận [bảng phụ] - Tác giả mợn lối so sánh rất hay của nhà quân sự thiên tài để nhằm mục đích gì trong lập luận ?HS: Để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học.GV: Hãy phân tích hình ảnh "tằm ăn dâu" và nghĩa so sánh ?HS: Tác giả so sánh tằm với khói thuốc lá ngời hút không thấy tác hại của nó ngay mà còn thấy sảng khoái.GV: Tác giả đã phân tích tác hại của khói thuốc nh thế nào ?HS: Gây viêm phế quản, ung th, nhồi máu cơ tim.GV: Vì sao lấy bệnh viêm phế quản làm dẫn chứng [ bệnh nhẹ nhất]. Chuyển ý dùng với nghĩa là một thứ bệnh lan truyền còn dùng làm tiếng chửi rủa.- "Thuốc lá là cách gọi tắt của "tệ nghiện thuốc lá". Đều là mmột thứ bệnh dễ lây lan.2/ Phân tích văn bản: a] Phần 1:Nêu vấn đề và tính chất nghiêm trọng của vấn đề.b] Phần 2:Tác hại của thuốc lá:- Tác giả so sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm, thuốc lá tấn công loài ngời nh giặc ngoại xâm đánh phá ... gặm nhấm nh tằm ăn dâu. Gây ấn tợng mạnh. 2GV: Nội dung chính của phần 3 là gì ? - Vì sao tác giả đặt giả định "Tôi hút thuốc, tôi bị bệnh, mặc tôi".HS: Là lời chống chế thờng gặp ở những ngời hút thuốc.GV: Tác giả đã phản bác luận điệu sai lầm đó nh thế nào ? [ HS đọc phần 3].GV: Giải thích [ có 2 khái niệm là hút thuốc lá chủ động và hút thuốc lá bị động].GV: Vậy thuốc lá có hại nh thế nào ?HS: Suy nghĩ trả lời.GV: Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả ?HS: Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động cả tình cảm nhiệt thành, sôi nổi. Chuyển ýHS: Đọc phần 4.GV: Vì sao tác giả đa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nớc ta với các nớc Âu - Mỹ ?HS: ở ta mua một bao thuốc lá khoản tiền tơng đối lớn đối với hầu hết thiếu niên Việt Nam.GV: Nếu không có tiền mua thuốc sẽ dẫn đến hiện tợng gì ?HS: Có thể trộm cắp, ma tuý...GV: Các nớc Âu - Mỹ họ đã làm gì để ngăn chặn tệ nghiện thuốc lá ? HS: Các nớc đã có nhiều chiến dịch và biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt hơn ta.GV: Sự so sánh ở phần này có tác dụng gì ?HS: Trả lời.GV: Thuốc lá có tác hại nh vậy nên chúng ta phải làm gì ?HS: Phòng chống ôn dịch. - Đọc ghi nhớ.Hoạt động IV: HDHS luyện tập.HS: Đọc yêu cầu bài 2.GV: Gợi ý: - Cảm nghĩ phải chân thực. - Không viết quá 5 dòng. - Chỉ ra tác dụng cảnh báo của bản tin.c] Phần 3: Tác hại của khói thuốc đối với ng ời không hút thuốc.- Hút thuốc lá không những làm hại sức khoẻ của mình mà còn hại sức khoẻ của bao ngời khác.d] Phần 4: Cảm nghĩ và lời bình.- Ta nghèo nhng "xài" tơng đơng.- Sự so sánh làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều đ-ợc thuyết minh ở phần trên, làm cơ sở cho tác giả nêu lên lời phán xét cuối cùng. * Ghi nhớ: SGK/ 122.Luyện tập:Bài 2:- Học sinh viết cảm nghĩ của bản thân. 4/ Củng cố : [3] - Đọc lại ghi nhớ. - Đọc bài 1 [ phần đọc thêm]. 5/ H ớng dẫn học tập : [ 1' ] - Học bài. - Làm tiếp bài 2. - Chuẩn bị bài: Câu ghép [ tiếp phần II ].3 Ngày giảng : Tiết 46 CÂU GHéP [ Tiếp theo ] I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :- Kiến thức: Nắm đợc hai cách nối các vế câu trong câu ghép.- Thái độ: Nhận biết và làm bài thành thạo.- Kỹ năng: Vận dụng trong khi nói, viết.II/ Chuẩn bị: Thầy: - Đọc kĩ phần II / SGV/ 115- 116. - Bảng phụ ghi ví dụ. Trò : Xem trớc bàiIII/ Các hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : [ 1' ] 2/ Kiểm tra : [ 3' ] Thế nào là câu ghép ? Có mấy cách nối các vế câu ? Cho ví dụ một câu ghép đợc nối bằng cặp quan hệ từ. 3/ Bài mới:Vào bài : [1] Hoạt động của Thầy và tròtgNội dung bài họcHoạt động I: HDHS tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.GV: Treo bảng phụ viết đoạn văn SGK/ 123.HS: Đọc đoạn văn. GV: Em hãy xác định các vế câu ?HS: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. [Bởi vì] tâm hồn của ngời Việt Nam ta rất đẹp ...GV: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép trên là quan hệ gì ? HS: - Vế A: Kết quả. - Vế B: Nguyên nhân. Quan hệ ý nghĩa: Nguyên nhân - kết quả.[ Vế B biểu thị ý nghĩa giải thích ]GV: Em hãy thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu ?HS: * Lấy ví dụ: - Các em phải cố gắng học để thầy mẹ đợc vui lòng và để thầy dạy các em đợc sung s-ớng. [ Thanh Tịnh ] Quan hệ mục đích.- Nếu ai buồn phiền cau có thì gơng cũng buồn phiền cau có theo. Quan hệ điều kiện - kết quả.13 I/ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.1. Ví dụ: SGK/ 123. 2. Nhận xét:- Đoạn văn là câu ghép có quan hệ ý nghĩa: Nguyên nhân - kết quả. 4- Tuy nhà Lan rất xa nhng Lan vẫn đi học đúng giờ. Quan hệ tơng phản.GV: Cho HS đọc ghi nhớ. Hoạt động II: HDHS luyện tập.HS: Đọc yêu cầu bài tập 1. SGK/ 123. - Hoạt động nhómGV: Giao việc: + N1, 3 : ý a, b, c. + N2, 4 : ý c, d, e.HS: Trao đổi, thảo luận. [ghi bảng] + N1, 2: Cử đại diện trình bày. + N 3, 4: Nhận xét, bổ sung.GV: Nhận xét, kết luận [ bảng phụ ]. - Giảng thêm: Câu 2 [đoạn văn c] không dùng từ nối 2 vế câu nhng ta ngầm hiểu quan hệ giữa 2 vế câu là quan hệ nguyên nhân. [ Vì yếu nên bị lẳng ...] HS: Đọc yêu cầu bài tập 2. SGK/ 123.GV: Hớng dẫn HS làm bài. Không tách các vế câu trong các câu ghép đã cho vì ý nghĩa các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.HS: Đọc yêu cầu bài tập 3. SGK/ 113.GV: Đoạn trích có mấy câu ghép ? Mỗi câu ghép nêu ý gì ? - Có thể tách mỗi vế của câu ghép thành câu đơn không ? Vì sao ?HS: Trả lời.GV: Những câu ghép dài nh vậy có tác dụng nh thế nào trong việc miêu tả lời lẽ nhân vật ? 20' * Ghi nhớ: SGK/ 123.III/ Luyện tập.Bài 1:a/ - Vế [1] và vế [2]: Nguyên nhân - kết quả. - Vế [2] và vế [3]: Giải thích.b/ Hai vế câu có quan hệ điều kiện - kết quả.c/ Các vế câu có quan hệ tăng tiến.d/ Các vế câu có quan hệ tơng phản.e/ Có 2 câu ghép: Câu đầu dùng từ "rồi" nối 2 vế câu Chỉ quan hệ thời gian nối tiếp.- Câu sau không dùng từ nối nhng ta ngầm hiểu là quan hệ nguyên nhân.Bài 2:1/ Cả 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện - kết quả.[ [khi] trời xanh thẳm [thì ] biển cũng xanh thẳm ]2/ 2 câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân - kết quả. Vế đầu chỉ nguyên nhân Vế sau chỉ kết quả. Bài 3:-Đoạn trích có 2 câu ghép rất dài, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.- Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành câu đơn thì sẽ không bảo đảm tính mạch lạc của lập luận.- Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách "kể lể" dài dòng của lão Hạc. 4/ Củng cố : [2' ] - Đọc ghi nhớ. 5/ H ớng dẫn học tập : [ 1' - Học bài5

Bài Làm:

Hút thuốc lá ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người. Hút thuốc lá có thể gây ra bệnh về phổi, gan, tim, khoa học và thực tế đã chứng minh rằng nếu một người hút thuốc lá thường xuyên trong vòng nhiều năm thì tuổi thọ sẽ giảm đi rất nhiều so với những người không hút thuốc lá.  Trong thuốc lá có côcain dễ gây nghiện, khu hút có thể nó kích thích sự hưng phấn cho người hút nhưng nó lại gây ra tác hại rất lớn. Nó làm thành màng đen bao lấy phổi, hút càng nhiều thì diện tích màng đen càng lớn gây bệnh cho người hút. Thuốc lá không chỉ gây hại cho cá nhân người hút mà hút thuốc có hại //mà nó còn ảnh hưởng tới cả sức khỏe của những người xung quanh. Chính vì thế, thế hệ trẻ chúng ta, những người đang nắm giữ vận mệnh của đất nước cần phải nhận biết ra đâu là mặt lợi, mặt hại mà dừng những hành động hút thuốc lá độc hại này lại

Video liên quan

Chủ Đề