Tìm một số biết rằng nếu số đó giảm đi 3 lần được bao nhiêu lại gấp lên 5 lần thì được kết quả là 40

1. Bài toán tiểu học lớp 3 số 2: Giảm một số đi nhiều lần và gấp một số lên nhiều lần

Đây là bài toán ứng dụng phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số trong chương trìnhtoán tiểu học lớp 3.Bài toán có phương pháp giải chung như sau

Bước 1: Làm phép tính nhân hoặc chia tương ứng với câu hỏi [đại lượng A gấp n lần đại lượng B, biết A tính được B hoặc ngược lại]

Bước 2: Sau khi tính được cả 2 đại lượng A và B thì tiến hành các yêu cầu tiếp theo của đề bài [tính tổng hoặc tính hiệu hai đại lượng]

1. Các lưu ý khi dạy trẻ giải các bài toán hợp [giải bằng hai phép tính] – Toán lớp 3

Ớ lớp 3 học giải các bài toán hợp gồm có hai phép tính, trong đó có thể có đủ các phép tính

cộng, trừ, nhân, chia. Chúng ta không tiến hành phân loại các dạng toán hợp vì số các dạng ấy quá lớn.

Muốn giải được các bài toán hợp, trẻ cần biết tách chúng ra thành các bài toán đơn bằng

Cách phân tích bài toán, được trình bày ở mục 2 sau đây :

2.Phương pháp giải bài toán :

Đứng trước mỗi bài toán, nói chung ta cần thực hiện 4 bước sau :

Bước 1 :

Đọc kĩ đề toán [ít nhất hai lần], phân biệt được cái đã cho và cái phải tìm. Tránh thói quen

xấu là vừa mới đọc xong đề, đã vội vàng giải ngay.

Bước 2 :

Tóm tắt đề toán :Việc này sẽ giúp trẻ bỏ bớt được một số câu, chữ, làm cho bài toán gọn lại,

nhờ đó mối quan hệ giữa các số đã cho và số phải tìm hiện ra rõ hơn. Mỗi cháu cần cố

gắng tóm tắt được các đề toán và biết cách nhìn vào tóm tắt ấy mà nhắc lại được đề

toán. Dưới đây là một số cách tóm tắt đề toán :

a] Cách tóm tắt bằng chữ :

Bài toán 1 :Lan có 5 cái kẹo. Minh có nhiều kẹo gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

b] Cách tóm tắt bằngchữ và dấu:

Bài toán 2:Trong vườn có 32 cây cam, chanh và quýt. Trong đó có 14 cây cam. Số cây chanh bằng số cây quýt. Tính số cây chanh và số cây quýt.

Bước 3 :

Phân tích bài toán : Đây là bước suy nghĩ để tìm cách giải bài toán. Thông thường, người ta có thể

dùng cách lập “sơ đồ khối”.

Ví dụ:

Lan có 8 cái kẹo. Minh có nhiều gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

Trẻ cần biết tự suy nghĩ như sau :

– Bài toán hỏi gì ? [Hỏi số kẹo của cả hai bạn]

Tay viết vào nháp : Hai bạn.

– Muốn tìm số kẹo của hai bạn ta làm thế nào ? [Lấy số kẹo của Lan cộng số kẹo của Minh].

– Số kẹo của Lan biết chưa ? [Biết rồi]

– Số kẹo của Minh biết chưa ? [Chưa biết]

– Muốn tính số kẹo của Minh ta làm thế nào ? [Lấy số kẹo của Lan nhân 3].

Bước 4:

Viết bài giải: Ta dựa vào sơ đồ phân tích trên để viết bài giải. Cần đi ngược từ dưới lên.

Nhìn vào “Lan x 3”, ta tính : 8 x 3 = 24 [cái kẹo]

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Minh”; ta viết câu lời giải : “Số kẹo của Minh là

Nhìn vào “Lan + Minh”, ta tính : 8 + 24 = 32 [cái kẹo].

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Hai bạn”, ta viết câu lời giải : “Sô” kẹo của hai bạn là:”

Vậy ta có bài giải :

Số kẹo của Minh là :

8 x 3 = 24 [cái kẹo]

Số kẹo của hai bạn là :

8 + 24 = 32 [cái kẹo]

Đáp số : 32 cái kẹo.

Ghi chú :Trẻ chỉ phải làm vào tập [hoặc bài kiểm tra] bước 4. Còn các bước 1, 2, 3 thì nghĩ trong đầu hoặc làm vào nháp.

Bài 36 : Giảm đi một số lần

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Bài khác

Bài 1

Viết [theo mẫu] :

Mẫu : Giảm 12kg đi 4 lần được : 12 : 4 = 3 [kg]

a] Giảm 42\[l\] đi 7 lần được :..................

b] Giảm 40 phút đi 5 lần được:..................

c] Giảm 30m đi 6 lần được :..................

d] Giảm 24 giờ đi 2 lần được :..................

Phương pháp giải:

- Muốn giảm một số đi một số lần thì ta lấy số đó chia cho số lần.

- Viết đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a] Giảm 42\[l\] đi 7 lần được : 42 : 7 = 6 [\[l\]]

b] Giảm 40 phút đi 5 lần được : 40 : 5 = 8 [phút]

c] Giảm 30m đi 6 lần được : 30 : 6 = 5 [m]

d] Giảm 24 giờ đi 2 lần được : 24 : 2 = 12 [giờ].

Bài 2

Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan còn bao nhiêu quả cam ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Muốn tìm lời giải ta lấy số quả cam có lúc ban đầu chia cho 4.

Lời giải chi tiết:

Chị Lan còn lại số quả cam là :

84 : 4 = 21 [quả]

Đáp số : 21 quả.

Bài 3

Chú Hùng đi xe máy từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết 6 giờ, nếu đi bằng ô tô thì thời gian giảm 2 lần. Hỏi chú Hùng đi ô tô từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết bao nhiêu giờ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Muốn tìm lời giải ta lấy thời gian đi xe máy từ Hà Nội đến Thanh Hóa chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Chú Hùng đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa bằng ô tô hết số giờ là :

6 : 2 = 3 [giờ]

Đáp số : 3 giờ.

Bài 4

a] Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10cm.

b] Chấm một điểm P trên đoạn thẳng AB sao cho độ dài của đoạn thẳng AP là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần.

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ và bút chì, vẽ đoạn thẳng AB = 10cm.

- Lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho 5.

- Dùng thước kẻ và bút chì, đo rồi đánh dấu điểm P sao cho P cách A một khoảng bằng kết quả phép chia vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a] Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10cm.

b] Chấm một điểm P trên đoạn thẳng AB sao cho độ dài của đoạn thẳng AP là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần.

Độ dài đoạn thẳng AP: 10 : 5 = 2 [cm]

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 37 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 46 VBT toán 3 bài 37 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 38 : Tìm số chia

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 47 VBT toán 3 ài 38 : Tìm số chia tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 39 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 48 VBT toán 3 bài 39 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 40 : Góc vuông, góc không vuông

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 49, 50 VBT toán 3 bài 40 : Góc vuông, góc không vuông tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 41 : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 VBT toán 3 bài 41 : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề