Tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic

Tính chất hóa học.

a] Phản ứng cháy

Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

                C2H5OH  +  3O2 to→to 2CO2 + 3H2O

b] Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,...

                2C2H5OH  +  2Na   2C2H5ONa   +  H2.

c] Tác dụng với axit.

Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước

   CH3COOH + HO – C2H5    CH3COOC­2H5  +  H2O.

  axit axetic        etylic   →←H2So4 đặc                                    etylaxetat

TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính axit

+ Tác dụng với bazơ  :  CH3COOH  +  NaOH    H2O  +      CH3COONa [Natri axetat]

+ Tác dụng với oxit bazơ: 2CH3COOH  +  CaO    H2O  +  [CH3COO]2Ca + H2O.

+ Tác dụng với kim loại [trước H] giải phóng H22CH3COOH  +  2Na  - >   2CH3COONa  +  H2

+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn:   2CH3COOH + CaCO3  ->  [CH3COO]2Ca  +  CO2  +  H2O.

2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra: este và nước

PTHH : CH3COOH   +   HO-C2H5→←H2SO4 đặc     CH3COO C2H5   +   H2O.

 Tính chất hóa học của chất béo:

- Chất béo mang đầy đủ tính chất của este.

a. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit:

- Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

b. Phản ứng xà phòng hóa:

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH thì tạo ra grixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

 - Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa, xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và là phản ứng không thuận nghịch.

c. Phản ứng hidro hóa:

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no có phản ứng cộng H2 vào nối đôi:

Chất béo không no + H2    Ni,to,p→Ni,to,p    chất béo no

         Lỏng                                             rắn

d. Phản ứng oxi hóa:

- Chất béo tác dụng với oxi của không khí tạo thành andehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

Bài viết về tính chất hóa học của Rượu Etylic C2H5OH gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: Rượu etylic [ancol etylic hoặc etanol] là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3 độ C, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,...

- Công thức phân tử: C2H6O.

- Công thức cấu tạo:

.

- Rượu etylic [ancol etylic hoặc etanol] là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3 độ C, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,...

- Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu.

- Cấu tạo phân tử : Rượu etylic có công thức cấu tạo:

hay CH3CH2OH

- Ta thấy trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.

1. Rượu etylic có cháy không?

- Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.

2. Rượu etylic có phản ứng với Natri không?

- Rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí hiđro.

3. Phản ứng với axit axetic

- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.

- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.

- Rượu etylic thường được điều chế bằng hai cách sau:

- Rượu etylic được sử dụng làm nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Table of Contents

Etanol hay còn gọi là rượu etylic, ancol etylic, là thành phần chính của rượu, bia và đồ uống có cồn, là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm ancol no nằm trong dãy đồng đẳng của CH3OH có công thức hóa học là CH3-CH2-OH. Gồm một nhóm etyl CH3-CH2- liên kết với một nhóm hidroxyl [–OH], thường được viết tắt là EtOH.

Tính chất vật lý của rượu etylic [etanol]

Etanol là một chất lỏng không màu, trong suốt, mùi thơm ,vị cay, nhẹ hơn nước, tan trong nước vô hạn, dễ bay hơi.

Khối lượng riêng 0,789 g/cm3 

Nhiệt độ sôi 78,39 độ C

Nhiệt độ nóng chảy ở 114,15 độ C,

Etanol tạo liên kết hidro nên nhiệt độ sôi cao hơn các dẫn xuất của hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương:  

Axit >  ancol >  amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon

Tính chất hóa học của rượu etylic [etanol]

Với hóa học phổ thông, rượu etylic có 3 tính chất quan trọng nhất là phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng cháy và phản ứng este hóa với axit axetic

1. Etylic  phản ứng với oxi

Rượu etylic dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời,toả nhiều nhiệt

2. Etanol  tác dụng với Na,

Etanol chỉ tác dụng với Na hay

3. Etanol  phản ứng với axit axetic

Tổng quát phản ứng este hóa

ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O

Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

C2H5OH + CH3COOH   ↔ CH3COOC2H5 + H2O

Etylic       axit axetat      Etylaxetat

**Nâng cao

Phản ứng với axit halogen

CH3-CH2-OH+ HBr .CH3-CH2 -Br+ H2O

CH3-CH2-OH+ HCl CH3-CH2 -Cl+ H2O

Khả năng phản ứng: HI > HBr > HCl > HF

Phản ứng tách nước

Phản ứng tách nước [đề hiđrat hóa] của etanol tạo thành etylen và nước.

C2H5OH  C2H4 + H2O

Phản ứng dehydro hóa [tách hidro]

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Tác nhân oxy hóa: KMnO4, K2Cr2O7, CrO3…

Phản ứng lên men giấm 

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với xúc tác là men giấm ở 25 độ C tạo thành axit axetic [giấm ăn]

Phản ứng tạo buta -1,3 - dien

Các phương pháp điều chế ancol etylic

2 Phương pháp điều chế thông dụng nhất của etanol là lên men đường hoặc tinh bột và cộng hợp etylen với nước.

Tinh bột hoặc đường → Rượu etylic.

C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2CO2

Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác

Tuân theo quy tắc Maccopnhicop

Phản ứng cần xúc tác acid: H2SO4, H3PO4 [không dùng HX] 

CH2 = CH2  +  H2O →  C2H5OH  

Ngoài ra còn các phương pháp sau:

Cộng hidro vào andehit

Thủy phân C2H5-X, dẫn xuất của este

C2H5X+ NaOH → C2H5OH +NaCl

CH3COOC2H5 + H2O  →  C2H5OH + CH3COOH

Ứng dụng của rượu etylic

Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.

Trong công nghiệp dung làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,..

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về tính chất hóa học của rượu etyliccách điều chế ancol etylic. Mọi ý kiến thắc mắc các bạn có thể để lại bình luận ở dưới, chúng tôi sẽ giải đáp tận tình cho các bạn. 

Video liên quan

Chủ Đề