17:12:2418/02/2019
Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hoá học và tính chất vật lý của các hợp chất của sắt 2 và sắt 3 oxit, oxit sắt từ Fe3O4, làm sao để điều chế các một số hợp chất của sắt.
• xem thêm: Cách giải nhanh một số bài tập về sắt Fe và hỗn hợp của sắt
I. Hợp chất của sắt II - Fe [II]
- Trong các phản ứng hoá học ion Fe2+ dễ nhường 1e để trở thành ion Fe3+
Fe2+ + 1e → Fe3+
- Như vậy tính chất đặc trưng của hợp chất sắt 2 - Fe [II] là tính khử
1. Tính chất hoá học của Sắt [II] oxit - FeO
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước.
- Tính chất hoá học:
+ FeO là oxit bazơ:
- FeO tác dụng với axit HCl: Fe + HCl
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2↑
- FeO tác dụng với axit H2SO4: Fe + H2SO4
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
+ FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe:
- FeO tác dụng với H2: FeO + H2
FeO + H2
- FeO tác dụng với CO: FeO + CO
FeO + CO
3FeO + 2Al
+ FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
- FeO tác dụng với O2: FeO + O2
FeO + O2 → 2Fe2O3
- FeO tác dụng với axit HNO3: FeO + HNO3
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe[NO3]3 + NO + 5H2O
- Điều chế FeO:
FeCO3
Fe[OH]2
2. Oxit sắt từ Fe3O4 [FeO.Fe2O3]
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước và có từ tính.
- Tính chất hoá học:
+ Fe3O4 là oxit bazơ:
- Fe3O4 tác dụng với axit HCl: Fe3O4 + HCl
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
- Fe3O4 tác dụng với axit HCl: Fe3O4 + H2SO4
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2[SO4]3 + FeSO4 + 4H2O
+ Fe3O4 là chất khử: Fe3O4 + HNO3
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO↑+ 14H2O
+ Fe3O4 là chất oxi hóa:
- Fe3O4 tác dụng với H2: Fe3O4 + H2
Fe3O4 + 4H2
- Fe3O4 tác dụng với CO: Fe3O4 + CO
Fe3O4 + 4CO
- Fe3O4 tác dụng với Al: Fe3O4 + Al
3Fe3O4 + 8Al
- Điều chế: thành phần quặng manhetit
3Fe + 2O2
3Fe + 4H2O
3. Sắt [II] hidroxit Fe[OH]2
- Là chất kết tủa màu trắng xanh.
- Fe[OH]2 là bazơ không tan:
+ Fe[OH]2 Bị nhiệt phân:
Fe[OH]2
4Fe[OH]2 + O2
+ Tan trong axit không có tính oxi hóa → muối sắt [II] và nước:
- Fe[OH]2 tác dụng với HCl: Fe[OH]2 + HCl
Fe[OH]2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
+ Có tính khử [do Fe có mức oxi hóa +2]:
- Fe[OH]2 tác dụng với O2: Fe[OH]2 + O2
4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3
- Fe[OH]2 tác dụng với O2: Fe[OH]2 + HNO3
3Fe[OH]2 + 10HNO3 loãng → 3Fe[NO3]3 + NO + 8H2O
- Điều chế Fe[OH]2 :
Fe2+ + 2OH- → Fe[OH]2 [trong điều kiện không có không khí]
4. Muối sắt II
-Không bền, có tính khử, khi tác dụng với chất oxi hóa tạo thành muối sắt [III].
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3Fe[NO3]2 + 4HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO + 2H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2[SO4]3 + SO2 + 2H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2[SO4]3 + K2SO4 + Cr2[SO4]3 + 7H2O
* Chú ý: Các muối sắt [II] không tan như FeCO3, FeS, FeS2 bị đốt nóng trong không khí tạo Fe2O3.
2FeCO3 + ½O2 → Fe2O3 + 2CO2
4FeS + 9O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
II. Hợp chất của sắt III - Fe [III]
- Trong các phản ứng hoá học ion Fe3+ có khả năng nhận 1e đến 3e để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe:
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
- Như vậy tính chất đặc trưng của hợp chất sắt 3 - Fe [III] là tính oxi hóa.
1. Tính chất hoá học của Sắt [III] oxit - Fe2O3
- Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.
- Tính chất hoá học:
+ Là oxit bazơ:
- Fe2O3 tác dụng với HCl: Fe2O3 + HCl
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- Fe2O3 tác dụng với H2SO4 : Fe2O3 + H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O
- Fe2O3 tác dụng với H2SO4 : Fe2O3 + HNO3
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe[NO3]3 + 3H2O
+ Là chất oxi hóa:
- Fe2O3 tác dụng với H2 : Fe2O3 + H2
Fe2O3 + 3H2
- Fe2O3 tác dụng với CO : Fe2O3 + CO
Fe2O3 + 3CO
- Fe2O3 tác dụng với Al : Fe2O3 + Al
Fe2O3 + 2Al
- Điều chế: thành phần của quặng hematit
2Fe[OH]3
2. Sắt [III] hidroxit Fe[OH]3
- Là chất kết tủa màu nâu đỏ.
- Tính chất hoá học:
+ Là bazơ không tan:
+ Bị nhiệt phân:
2Fe[OH]3 → Fe2O3 + 3H2O
+ Tan trong axit → muối sắt [III]:
- Fe[OH]3 tác dụng với HCl : Fe[OH]3 + HCl
Fe[OH]3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
- Fe[OH]3 tác dụng với HNO3 : Fe[OH]3 + HNO3
Fe[OH]3 + 3HNO3 → Fe[NO3]3 + 3H2O
- Điều chế Fe[OH]3:
Fe3+ + 3OH- → Fe[OH]3
3. Muối sắt [III]
- Có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử.
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
- Các dung dịch muối sắt [III] có môi trường axit:
Fe3+ + 3H2O ↔ Fe[OH]3 + 3H+
- Khi cho muối sắt [III] tác dụng với các kim loại cần lưu ý:
+ Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H2O → Kiềm + H2. Kiềm + Fe3+ → Fe[OH]3
+ Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe + Fe3+ → Fe2+ → Fe
+ Nếu kim loại là Cu hoặc Fe + Fe3+ → Fe2+
- Các muối sắt [III] bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm:
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3 + 6NaCl + 3CO2
III. Bài tập về Sắt [II] oxit, sắt [III] oxit, oxit sắt từ và các hợp chất của sắt.
Bài 2 trang 145 sgk hóa 12: Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 [đktc], dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2[đktc] được giải phóng là :
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
* Lời giải bài 2 trang 145 sgk hóa 12:
- Theo bài ra, cứ 278g FeSO4.7H2O có 152g FeSO4
⇒ Khối lượng FeSO4 trong 55,6g FeSO4.7H2O là:
mFeSO4 = [55,6.152]/278 = 30,4[g].
⇒ nFeSO4 = 30,4/152 = 0,2 [mol].
- PTPƯ: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Theo phương trình phản ứng trên, ta có: nFe = nH2 = 0,2 [mol]
⇒ Vậy thể tích khí VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 [lít]
Bài 3 trang 145 SGK Hóa 12: Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam.
* Lời giải bài 3 trang 145 SGK Hóa 12:
- Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x mol x mol
- Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng
⇒ ∆mtăng = mCu – mFe pư
⇔ [4,2875 - 4] = 64x – 56x
=> 8x = 0,2856
=> x = 0,0357125 [mol]
=> mFe pư = 0,0357125.56 = 1,999 [g]
- Theo PTPƯ thì cứ 56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu ⇒ khối lượng tăng : 64 – 56 = 8 [gam].
- Theo bài ra, cần x gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 – 4 = 0,2857[gam].
=>8x = 56 . 0,2857
=>x = 1,9999.
Bài 4 trang 145 SGK Hóa 12: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam. B. 232 gam.
C. 233 gam. D. 234 gam.
* Lời giải bài 4 trang 145 SGK Hóa 12:
- Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4 . Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.
Bài 5 trang 145 SGK Hóa 12: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca[OH]2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 15 gam. B. 20 gam.
C. 25 gam. D. 30 gam.
* Lời giải bài 5 trang 145 SGK Hóa 12:
- Theo bài ra, ta có: nFe2O3 = 16/160 = 0,1 [mol].
Fe2O3 + 3CO
0,1 0,3 [mol]
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 0,3 [mol]
⇒ Vậy mCaCO3 = 100.0,3 = 30 [gam].