Tính nồng độphần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan hoàn toàn 39 g kali vào 362 g nước

Hòa tan hoàn thoàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ


A.

B.

C.

D.

Với giải bài 3 trang 111 sgk Hóa học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 12. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm

Video Giải Bài 3 trang 111 Hóa học 12

Bài 3 trang 111 Hóa học 12: Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?

A. 15,47%.                   

B. 13,87%.                    

C. 14%.               

D. 14,04%.

Lời giải:

Đáp án C

Số mol K: nK = 3939 = 1 [mol]

2K + 2H2O → 2KOH + H2

1                 → 1             0,5     mol

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 [g]

Khối lượng dung dịch là

 mdd =  mK + mnước - mkhí

 = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 [g]

Nồng độ C%KOH = 56400.100% = 14%

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 111 Hóa 12: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm...

Bài 2 trang 111 Hóa 12: Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6...

Bài 4 trang 111 Hóa 12: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân...

Bài 5 trang 111 Hóa 12: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy...

Bài 6 trang 111 Hóa 12: Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl..

Bài 7 trang 111 Hóa 12: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng...

Bài 8 trang 111 Hóa 12: Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau...

Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm – Bài 3 trang 111 SGK hóa học 12. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan…

3. Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?

A.15,47%.                                                         B. 13,97%.

B.14%.                                                              D. 14,04%.

Hướng dẫn.

Chọn C.

Quảng cáo

2K + 2H2O→ 2KOH + H2

nK = \[\frac{39}{39}\] = 1 [mol] =>nKOH = 1 mol; nH2 = 0,05 mol

mdung dịch = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 [gam]

C% = \[\frac{1,56}{400}\] = 14%.

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?

A. 15,47%.

B. 13,97%.

C. 14%.

D. 14,04%.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Những câu hỏi liên quan

Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

A. 10,00%.  

B. 14,00%.

C. 9,75%. 

D. 13,96%

Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

A. 10,00%.     

B. 14,00%. 

C. 9,75%.     

D. 13,96%. 

Đề bài

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?

A.15,47%.                             B. 13,97%.

B.14%.                                  D. 14,04%.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính nK

Viết PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Tính nH2 = ½ nK = ?

nKOH = nK = ?

=> mdd sau = mK + mH2O – mH2

\[C\% KOH = \dfrac{{{m_{KOH}}}}{{m\,dd\,sau}}.100\% \]

Lời giải chi tiết

nK = \[\dfrac{39}{39}\] = 1 [mol] 

PTHH: 2K + 2H2O→ 2KOH + H2

 nH2 =\[\dfrac{1}{2}\].nK = 0,5 mol; nKOH = nK = 1 mol;

mdung dịch = mK + mH2O – mH2

                =39 + 362 – 0,5.2

                = 400 [gam]

\[C\% KOH = \dfrac{{{m_{KOH}}}}{{m\,dd\,sau}}.100\% \] = \[\dfrac{1.56}{400}.100\%\] = 14%.

Đáp án B

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề