ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Trái Đất và vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI VÀ VŨ TRỤ
Trong Vũ trụ vô cùng tận, Trái đất là một thiên thể, một hệ vật chất giống như hàng ngàn tỉ hệ khác rất phổ biến trong không gian rộng lớn.
Trái đất là một hành tinh trong Hệ Mặt trời, Hệ Mặt trời lại là một bộ phận trong hệ lớn hơn là Hệ Ngân hà. Các thiên thể trong cả hai hệ chủ yếu chuyển động trong không gian theo chiều thuận thiên văn [tức ngược chiều kim đồng hồ] do sức hút từ một nhân trung tâm, có chu kì 180 triệu năm.
Theo các nhà thiên văn học thì phần trung tâm đó là một đám sao dày có khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn so với khoảng cách của những ngôi sao khác ở phía ngoài.
Tuy nhiên, trong Vũ trụ, Hệ Ngân hà của chúng ta không phải là duy nhất. Ngày nay, các nhà thiên văn học đã quan sát được hàng chục triệu Hệ Ngân hà tương tự. Tất cả được coi là thành phần của một Hệ Ngân hà lớn hơn trong Vũ trụ : Hệ siêu Ngân hà.
Ngôi sao là các vật thể phổ biến nhất, có kích thước khác nhau được liên tục sinh ra và phát sáng do bị đốt cháy và tắt khi cạn nhiên liệu. - Từ mặt đất có thể thấy chừng 5000 ngôi sao bằng mắt thường. Người cổ đại phân nhóm các ngôi sao thành các vòm sao mang tên các vị thần linh. Là phương tiện hữu ích để định vị, định hướng. - Nhiệt độ của sao: tính trên bề mặt, khoảng 3500oK đến 80000oK có liên quan chặt chẽ với màu sắc. Sao nóng nhất màu xanh nước biển, sau đó màu trắng, vàng, da cam và đỏ. Màu sắc phần lớn các ngôi sao trong Ngân hà nằm trong sáu bậc quang phổ từ nóng nhất đến lạnh nhất kí hiệu B, A, F, G, K, và M. Mặt trời là một ngôi sao, sinh ra cách đây xấp xỉ 4,6 tỷ năm, có đường kính 1390000 km, khoảng cách trung bình đến Trái đất 149000000 km, có cấu tạo như sau: - Nhân: tập trung phần lớn khối lượng và là nơi tạo ra năng lượng được Mặt trời phát sáng, được nghiên cứu trên phương diện lý thuyết dựa trên nhận thức đã biết về khối lượng, khối lượng riêng, nhiệt độ bề mặt vùng cấu trúc, cũng như sự chuyển dịch các lớp không khí của nó, áp suất tại tâm đạt tới một tỷ lần áp suất khí quyển. - Quang cầu: là lớp từ đó năng lượng từ nhân trung tâm được giải phóng và cũng là nơi ánh sáng được phát đi. Nhiệt độ trung bình của quang cầu chừng 5800oK, độ dày lớp này vào khoảng 1000 km và phân tích quang phổ quang cầu cho biết trong thành phần cấu tạo của lớp này có chừng trên sáu mươi nguyên tố khác nhau. - Sắc cầu: lớp trên quang cầu, mặt đáy là 5800oK, đỉnh từ 10000 đến 20000oK, chiều dày 500 - 1400 km, khối lượng riêng nhỏ, tạo bởi các đám mây hi-đrô, màu đỏ, nhìn rõ khi có nguyệt thực. - Tán Mặt trời: là lớp vỏ đẹp nhất được nhìn thấy khi nguyệt thực toàn phần, chiều dày 1,2 triệu km, thay đổi mãnh liệt khi vết đen hoạt động. Độ sáng tương đương với Mặt trăng, nhiệt độ 1,5 triệu độ K, không bức xạ nhiều nhiệt.
Hệ Mặt trời gồm: một thiên thể lớn ở trung tâm, đó là Mặt trời, xung quanh có các thiên thể nhỏ hơn: các hành tinh, vệ tinh, các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch và một lượng khí giữa các hành tinh. - Vận động cùng Hệ Ngân hà trong Vũ trụ [27,35 ngày/vòng]. - Vận động tịnh tiến trong Hệ Ngân hà cùng các bộ phận khác của Hệ Mặt trời, vận tốc là 230 km/s về phía sao chức nữ. - Hành tinh: là những khối vật chất rắn, hình cầu quay xung quanh Mặt trời. Có tám hành tinh chính: sao Thuỷ, Kim, Trái đất, Hoả, Mộc, Thổ, Thiên vương, Hải vương. - Tiểu hành tinh: là những khối vật chất rắn không có hình dạng nhất định quay xung quanh Mặt trời cùng hướng với các hành tinh. Có khoảng 40000 tiểu hành tinh, phần lớn chuyển động trong khoảng không giữa sao Hoả và sao Mộc. - Vệ tinh: là những khối vật chất quay xung quanh một hành tinh. Hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh có quy luật chuyển động trong hệ Mặt trời như sau: + Quỹ đạo có hình Elip gần tròn. + Tất cả đều chuyển động tịnh tiến quanh Mặt trời theo chiều thuận thiên văn. + Trừ sao Thuỷ, các hành tinh khác đều tự quay quanh trục của mình cũng theo chiều thuận thiên văn. Các tiểu hành tinh có tâm sai [đến 0,83] và độ xích vĩ [42 độ] hơn hẳn các hành tinh. - Kiểu Trái đất : sao Thuỷ, sao Kim, Trái đất và sao Hoả Kích thước, khối lượng nhỏ nhưng tỷ trọng lớn. Không có khí quyển hoặc lớp khí quyển rất mỏng, khối lượng không đáng kể so với khối lượng của hành tinh. - Kiểu Mộc tinh: sao Mộc, Thổ, Thiên vương, Hải vương chúng có kích thước, khối lượng lớn, tỷ trọng nhỏ, tự quay nhanh, độ dẹt lớn. 2.5. Thiên thạch và sao chổi
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
1. Vũ trụ
2.3. Các hành tinh và các tiểu hành tinh
2.4. Hai nhóm hành tinh
- Sao chổi: là những khối vật chất nhẹ trong hệ Mặt Trời khi xuất hiện trên bầu trời vào ban đêm, bao giờ cũng kéo theo một cái đuôi [dải ánh sáng dài] gần giống như một cái chổi. Sao chổi có hai bộ phận đầu là một khối sáng chói, đuôi là một đám mây hơi xoè dần về phía sau tạo thành một dải ánh sáng mờ. Đuôi sao chổi bao giờ cũng có hướng ngược chiều với hướng Mặt trời. Sao chổi càng tiến gần đến Mặt trời đuôi càng dài và càng hiện rõ.
- Thiên thạch: là những khối vật chất rắn nhỏ bay trong khoảng không giữa các hành tinh. Khi đi vào lớp khí quyển của một hành tinh nào đó sẽ bị hút khiến tốc độ và ma sát tăng cao [40 - 60 km/s], phần lớn thiên thạch bốc cháy tạo thành sao băng hay sao đổi ngôi. Nếu không bốc cháy hết vì quá lớn, chúng rơi xuống tạo tiếng nổ lớn, tạo hố sâu, rộng [2200 tấn, vang xa hơn 1000 km]. Thành phần cấu tạo gồm các nguyên tố có mặt trong bảng tuần hoàn Men-đê-leep nhưng chủ yếu là các kim loại [sắt và ni-ken] hay các loại đá.
Bảng 1.1 Đặc điểm các hành tinh hệ Mặt trời Click here to view the original image of 694x478px.
- Trái đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.
2. Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Trái đất có hình cầu. - Kích thước của Trái Đất rất lớn.
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Reactions: Cute Boy
BÀI 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
2. Vẽ bản đồ
1. Bản đồ
* Bản đồ: Là biểu hiện thu nhỏ tương đối chính xác vùng đất hoặc phân bố vật thể trên bề mặt Trái Đất.
* Bản đồ rất quan trọng:
- Là con mắt của nhà địa lí
- Bản đồ phục vụ hoạt động phân giới hành chính
- Bản đồ phục vụ cho quân sự.
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
VD: Hình 8
2. Thực hành:
+ Hình 8 tỉ lệ 1: 7.500 "1cm trên bản đồ bằng 7.500cm ngoài thực tế + Hình 9 tỉ lệ 1: 15000 "1cm trên bản đồ bằng 15.000cm ngoài thực tế
3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước: - Đánh dấu khoảng cách hai điểm. - Đo khoảng cách hai điểm - Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng ......cm ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét [m], hoặc kilômet [km]NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ.
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ độ địa lí của điểm đó. Ví dụ: Điểm C là 200Tây - 10o Bắc
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 7 : SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.
1.Vận động của Trái đất quanh trục.
2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất
a-Hiện tượng ngày đêm
b. Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất nên các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng.
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
1. Sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời.
2. Hiện tượng các mùa
- Khi chuyển động trên quỹ đạo trục trái đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi nên lúc nửa cầu bắc , lúc nửa cầu nam ngả về phía mặt trời sinh ra các mùa : + Nửa cầu hướng về phía mặt trời nhận được nhiều ánh sáng" là mùa nóng. + Nửa cầu chếch xa mặt trời nhận được ít ánh sáng" là mùa lạnh. "Các mùa đối lập nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
2. Ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa:
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG TRÁI ĐẤT
1. Cấu tạo bên trong của trái đất
a. Lớp vỏ:
- Độ dày: 5 đến70 km - Trạng thái: Rắn chắc - Nhiệt độ: Càng xuống sâu, nhiệt độ càng tăng. Tối đa 1000oC.b. Lớp trung gian:
- Độ dày: gần 3000 km - Trạng thái: Quánh dẻo đến lỏng - Nhiệt độ: 1.500 oC đến 4.700 oCc. Lõi:
- Độ dày: Trên 3000km - Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong - Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5000 oC2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 12 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
+ Nội lực.
- Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác động nén ép vào các lớp đá, làm cho chúng uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất.
2. Núi lửa và động đất.
+ Núi lửa.
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Núi và độ cao của núi.
2. Núi già, núi trẻ.
a. Núi già.
b. Núi trẻ.
3-. Địa hình cacxtơ và các hang động
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT [TIẾP]
2. Bình nguyên [đồng bằng]
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
BÀI 15 : CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
b. Phân loại khoáng sản:
1. Các loại khoáng sản:
a. Khoáng sản:
- Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Những nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
a. Mỏ nội sinh:
- Là khoáng sản được hình thành do mắcma. - Được đưa lên gần mặt đất. VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc…b. Mỏ ngoại sinh:
- Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng [thung lũng]. - Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi nên phải khai thác và sử dụng hợp lí và tiết kiệm.NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 16: THỰC HÀNH
a] Đường đồng mức.
ĐỌC BẢN ĐỒ [HOẶC LƯỢC ĐỒ] ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
Các em thân mến. Để có được kỹ năng địa lí cúng ta cần thực hành thành thạo các độc bản đồ, lược đồ. Đặc biết bài thực hành này sẽ giúp cho các em những vấn đề sau:
- Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ để trả lời các câu hỏi.
+ Tự nhận thức khi làm việc cá nhân.
+ Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực khi làm việc nhóm.
* Hướng dẫn Bài tập 1. SGK T51
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Các em thân mến, thường ngày chúng ta vẫn hít thở không khí, vậy thực ra thành phần của lớp không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí biết vai trò của lượng hơi nước trong lớp vỏ khí, tầng của lớp vỏe này ra sao. Chúng ta cùng tìm hiểu như sau:
1- Thành phần của không khí
2- Cấu tạo của lớp vỏ khí [lớp khí quyển]
* Các tầng khí quyển:
3- Các khối khí.
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
Các em thân mến trên ti vi hay đài báo đều hay nhắc đến thời tiết và khí hậu, vậy chúng ta hiểu về thời tiết và khí hậu ra sao, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé:
1. Khí hậu và Thời tiết
a] Thời tiết.
- Là sự biểu hiện hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn nhất định. - Thời tiết luôn thay đổi.b] Khí hậu.
- Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật.2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí.
a] Nhiệt độ không khí. - Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí " không khí nóng lên. Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.
b. Cách tính to TB :
- Đo nhiệt độ không khí bằng nhiệt kế. - Cách tính nhệt độ TB ngày, tháng, năm: + to TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo Số lần đo + toTB tháng = Tổng to các ngày trongtháng Số ngày trong tháng + toTB năm = Tổng to các tháng trong năm 123. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.
a] Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí xa hay gần biển:
b] Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao:
c] Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ độ
- Vùng vĩ độ thấp: to cao. - Vùng vĩ độ cao: to thấpNGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất
a] Khí áp:
b] Các đai khí áp trên bề mặt trái đất.
- Khí áp phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và đai khí áp cao từ xích đạo về cực - Ba đai áp thấp: là XĐ 0o, ở vĩ độ 600B và 600N - Bốn đai áp cao ở vĩ độ 300 B, 300 N và 2 cực2. Gió và các hoàn lưu khí quyển .
* Gió.
- Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió.*Các loại gió chính:
- Gió tín phong :- +Thổi từ : 300 B và 300N về xích đạo +Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc : Đông Bắc đến Tây Nam Ở nửa cầu Nam : Đông Nam đến Tây Bắc - Gió Tây ôn đới +Thổi từ: 300B về 600B và 300N về 600N +Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc : Tây Nam đến Đông Bắc Ở nửa cầu Nam : Tây Bắc đến Đông Nam -Gió Đông cực : + Thổi từ: Cực Bắc về 600B và *** Nam về 600N + Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc : Đông Bắc đến Tây Nam Ở nửa cầu Nam :Đông Nam đến Tây BắcNGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ . MƯA
1. Hơi nước và độ ẩm của không khí:
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định tạo nên độ ẩm không khí. - Đo độ ẩm không khí bằng ẩm kế.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất.
* Quá trình tạo thành mây, mưa: - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
a] Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.
- Đo lượng mưa bằng thùng đo mưa [Vũ kế] - Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng. - Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.b] Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Phân bố không đồng đều. - Mưa nhiều ở vùng xích đạo - Mưa ít ở vùng cực và gần cựcNGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
a] Đới nóng: [Nhiệt đới]
b] Hai đới ôn hòa: [Ôn đới]
c] Hai đới lạnh: [Hàn đới]
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
- Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến.
+ Chí tuyến Bắc
+ Chí tuyến Nam - Có 2 vòng cực trên trái đất.
+ Vòng cực Bắc
+ Vòng cực Nam.
Các vòng cực l và chí tuyến là gianh giới phân chia các vành đai nhiệt
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
1.Sông và lượng nước của sông:
a] Sông:
- Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. - Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan. - Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông. - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.b] Lượng nước của sông:
- Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây [m3/S] - Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước. - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. - Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó2. Hồ:
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Page 2
Bài 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
2. Sự vận động của nước biển và đại dương:
- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%0.
- Độ muối là do: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: - Biển VN: 33%0
- Biển Ban tích: 32%0.
- Biển Hồng Hải: 41%0.
a] Sóng:
- Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.b] Thủy triều:
3. Các dòng biển:
- Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dượng -Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong ,tây ôn đới - Có 2 loại dòng biển: + Dòng biển nóng. + Dòng biển lạnh.
NGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 25: THỰC HÀNH: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG
2. Bài 2:
So sánh t0 của: A: - 190C B: - 80C C: + 20C D: + 30C + Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng. + Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí hậu lạnhNGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 26: ĐẤT - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
1 Lớp đất trên bề mặt lục địa.
2] Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng:
- Có 2 thành phần chính:a] Thành phần khoáng.
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau.b] Thành phần hữu cơ:
- Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. - Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen. - ngoài ra trong đất còn có nước và không khí. - Đất có tính chất quan trọng là độ phì.là khả năng cung cấp cho TV nước ,các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ ,không khí ,để TV sinh trưởng và PT3] Các nhân tố hình thành đất:
+ Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong đất. + Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ. + Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất. +Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và thời gianNGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013
Bài 27: LỚP VỎ SINH VẬT - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THƯC -ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
2.Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật ,động vật
1. Lớp vỏ sinh vật
- Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật
- SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển
a. Đối với thực vật - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật
b.Động vật
- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên trái đất - Động vật chịu ảnh hưởng khí hậu ít hơn vì động vật có thể di chuyển
c. Mối quan hệ giữa thực vật với động vật
- Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật - Thành phần, mức độ tập trung của thực vật ảnh hưởng tới sự phân bố các loài động vật
3. Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất
a.Tích cực - Mang giống cây trồng,vật nuôi từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố - Cải tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao
b.Tiêu cực
- Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số ->thu hẹp môi trường sống sinh vậtNGUỒN: Diễn Đàn Kiến Thức * .
Last edited by a moderator: 8 Tháng một 2013