Tốn bao nhiêu thời gian Tiếng Anh

Đối với nhiều người, khái niệm “Tốn thời gian” là quá đỗi quen thuộc nhưng với những người khác thì nó lại là một khái niệm gì đó xa vời, trừu tượng khó hiểu. Chắc hẳn sẽ có ai đó trong chúng ta từng thắc mắc “Tốn thời gian” trong tiếng anh là gì, “Tốn thời gian” là danh từ hay động từ hay tính từ, “Tốn thời gian” có cách sử dụng như nào, có những từ nào cùng có nghĩa là “Tốn thời gian” , các cấu trúc nói về “Tốn thời gian” trong tiếng anh là gì. Vậy để giải đáp phần nào những thắc mắc đó, đồng thời nâng cao được kiến thức thì chúng ta cùng theo dõi bài học này nha. 

Hình ảnh minh hoạ cho Tốn thời gian

1. Tốn thời gian trong tiếng anh là gì

Tốn thời gian trong tiếng anh người ta gọi là Time-consuming , được phiên âm là /ˈtaɪm.kənˌsuː.mɪŋ/

Time-consuming là một tính từ cực “xịn sò” trong tiếng anh với level C1 – một level nâng cao.

Bạn đang xem: Tốn nhiều thời gian tiếng anh là gì

Trong tiếng anh, Time-consuming được hiểu là tốn thời gian [mất nhiều thời gian để làm hoặc hoàn thành]

Ví dụ: 

It is palpable that nowadays it costs people more time commuting by car than it used to be in the past, which means that traveling by car is now time-consuming. It is understandable because in the present society, people are getting more and more affordable, which functions as a catalyst for the increasing number of vehicles on roads.

Có thể thấy rằng ngày nay người ta tốn nhiều thời gian đi lại bằng ô tô hơn so với trước đây, có nghĩa là đi ô tô bây giờ tốn nhiều thời gian hơn. Điều đó cũng dễ hiểu bởi trong xã hội hiện nay, con người ngày càng có thể chi tiêu nhiều hơn, điều này có chức năng như một chất xúc tác cho số lượng phương tiện ngày càng tăng trên các tuyến đường.

Hình ảnh minh hoạ cho Tốn thời gian trong tiếng anh

2.

Xem thêm: 3 Cách Tra Cứu Điểm Thi Vào Lớp 10 Đà Nẵng Công Bố Điểm Thi Lớp 10 Tối 25

Các từ / cụm từ đồng nghĩa và liên quan

Từ / cụm từ

Ý nghĩa

Waste of time

Sự lãng phí thời gian

[Sự lười biếng, thiếu vận động hoặc năng lượng; Ngông cuồng, tham gia vào một trò tiêu khiển nhàn rỗi trong khi bỏ bê nghĩa vụ; Chần chừ, trốn tránh thực hiện nhiệm vụ; Chạy hết giờ, trong thể thao, ngừng máy hoặc chơi với mục đích cho phép thời gian hết hạn]

Laborious / arduous

Khó khăn, cần nhiều thời gian

[cần nhiều thời gian và nỗ lực]

Time-saving

Tiết kiệm thời gian

[giảm lượng thời gian cần thiết để làm một việc gì đó]

Daylight saving time

Tiết kiệm thời gian ban ngày

[thời gian được đặt thường muộn hơn một giờ vào mùa hè để có khoảng thời gian ban ngày dài hơn vào buổi tối; thời gian được sử dụng vào mùa hè ở một số quốc gia, thường với đồng hồ được đặt trước một giờ so với giờ tiêu chuẩn để cung cấp nhiều ánh sáng hơn vào buổi tối]

Change with/keep up with/move with the times

Thay đổi theo / theo kịp / di chuyển với thời gian

[để thay đổi ý tưởng, quan điểm của bạn, hoặc cách sống hoặc làm việc để làm cho chúng hiện đại]

Give sb the time of day

Cho ai đó thời gian trong ngày; dành thời gian với ai đó

[Nếu ai đó không cho bạn thời gian trong ngày, họ không thân thiện và từ chối nói chuyện với bạn]

A matter/question of time

Một vấn đề / câu hỏi về thời gian

[được sử dụng khi bạn nghĩ rằng điều gì đó sẽ xảy ra vào một thời điểm nào đó trong tương lai gần]

Have time to kill

Có thời gian để giết; giết thời gian

[không có gì để làm trong một khoảng thời gian cụ thể]

All the time in the world

Mọi thời gian trên thế giới

[một lượng lớn thời gian có sẵn]

Time hangs heavy

Thời gian trôi chậm

[cho biết khi phút, giờ, tuần, v.v. Dường như trôi qua rất chậm]

Time flies

Thời gian trôi nhanh

[được sử dụng để chỉ thời gian trôi qua nhanh chóng một cách đáng ngạc nhiên]

The sands of time are running out

Cát thời gian đang dần cạn kiệt

[thường nói rằng không còn nhiều thời gian để làm điều gì đó]

Have time on your hands

Có thời gian trong tay của bạn

[không có gì để làm]

Time and tide wait for no man

Thời gian không chờ đợi ai

[nói để nhấn mạnh rằng mọi người không thể ngăn cản thời gian trôi qua, và do đó không nên trì hoãn việc làm]

Time is money

Thời gian là tiền bạc

[nói để nhấn mạnh rằng bạn không nên lãng phí thời gian, vì bạn có thể sử dụng nó để kiếm tiền]

Time is on sb's side / have time on your side

Bạn có thời gian ở bên

[Nếu bạn nói rằng thời gian ở bên bạn, bạn có ý là bạn không cần phải làm nhanh chóng bất cứ điều gì bạn muốn hoặc phải làm]

Time's a great healer / time heals [all wounds]

Thời gian chữa lành vết thương

[được cho là có nghĩa là một tình huống đau đớn hoặc khó khăn sẽ có vẻ ít tồi tệ hơn khi thời gian trôi qua]

Hình ảnh minh hoạ cho Tốn thời gian trong tiếng anh

Bài học về Tốn thời gian trong tiếng anh đã mang đến một cái nhìn tổng quan về chủ đề này. Từ phần một là khái niệm, định nghĩa về Tốn thời gian trong tiếng anh cũng như cách phiên âm, nhấn trọng âm của từ cho đến phần hai là các từ, cụm từ đồng nghĩa hoặc liên quan tới “Time-consuming” trong tiếng anh. Ở phần hai này, kiến thức có đôi chút nâng cao nhưng lại rất hữu ích. Hy vọng các bạn cảm thấy bài học hữu ích và tận dụng nó thật tốt. Chúc các bạn học tập tiến bộ và mãi yêu thích môn tiếng anh nhé!

Cấu trúc với How long được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa  muốn hỏi ai đó về một khoảng thời gian hoặc bao lâu.Tuy nhiên cấu trúc này rất dễ nhầm lẫn với How many times, khiến cho người học tiếng Anh gặp khó khăn trong việc phân biệt và giải các bài tập liên quan đến chúng. Điều này không chỉ làm chúng ta sợ sệt, lo lắng trong phần viết mà còn bị lúng túng khi nói chuyện giao tiếp. Bài viết hôm nay Step Up sẽ giúp bạn tổng hợp toàn bộ kiến thức đầy đủ và chuẩn xác nhất về cấu trúc How long, phân biệt với How many times. 

1. Cấu trúc How long và cách dùng

Khi bạn muốn hỏi ai đó về một khoảng thời gian hoặc bao lâu thì chắc chắn phải dùng đến cấu trúc How long. Đây là câu hỏi thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp. Dưới đây là chi tiết về cách dùng, cấu trúc cũng như một số câu hỏi thường gặp với How long.

Cách dùng

Cấu trúc How long thường được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian bao lâu và thời gian đó sẽ là một khoảng thời gian cụ thể với thời gian bắt đầu và kết thúc. Cấu trúc này thường được dùng với giới từ “for” hoặc “since” trong câu trả lời.

Ví dụ:

  • How long have you been waiting ? 

[Bạn đã chờ bao lâu rồi?]

  • How long will the lesson last?

[Bài học sẽ kéo dài trong bao lâu?]

How long còn được sử dụng khi muốn hỏi về độ dài được đo đạc của một vật nào đó. 

Ví dụ:

[Con đường này dài bao nhiêu?]

[Chiếc váy này dài bao nhiêu?]

Ngoài 2 cách sử dụng trên, How long còn là câu hỏi để hỏi khoảng thời gian ai đó dành thời gian để làm việc gì.

Ví dụ:

  • How long does it take you to devote to creating a new business plan?

[Bạn mất bao lâu để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới?]

  • How long have you been walking? 

[Bạn đã đi bộ lâu rồi?]

Cấu trúc

Cấu trúc 1: How long + do/does/did + S + V?

Cấu trúc How long này dùng để hỏi thời gian ai đó làm hoặc đã làm một việc gì đó.

Cấu trúc được chia ở thì hiện tại đơnthì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • How long did you do homework?

[Bạn đã mất bao lâu để làm bài tập về nhà?]

  • How long do you sew this dress?

[Bạn may chiếc váy này trong bao lâu?]

Cấu trúc 2: How long + have/has + S + Ved/PII…?

How long chia ở thì hiện tại hoàn thành có nghĩa tương tự với cấu trúc 1 ở phía trên

Ví dụ:

  • How long have they been gone?

[Họ đã đi bao lâu rồi?]

  • How long has the concert been going?

[Buổi hòa nhạc đã diễn ra bao lâu rồi?]

Cấu trúc 3: How long does it take + O + to V?

=> It takes + O + time + to V


Cấu trúc này mang nghĩa “ Ai đó mất bao lâu để làm việc gì”. Câu hỏi với How long chỉ khoảng thời gian của một hành động nào đó xảy ra.

Ví dụ:

How long does it take you to devote to creating a new business plan?

[Bạn mất bao lâu để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới?]

=> It takes me 2 days to create a new business plan.

[Tôi mất 2 ngày để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới.]

2. Phân biệt cấu trúc How long và how many times

Cấu trúc How long hay how many time đều là những câu hỏi về khoảng thời gian. Chính vì vậy rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng 2 cấu trúc này. 

Điểm khác biệt giữa How long và How many times:

  • How long: được sử dụng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian bao lâu trong tiếng Anh.
  • How many times: được sử dụng khi bạn hỏi về một con số cụ thể mỗi lần xảy ra sự việc.

Ví dụ: 

  • How long did you read this book?

[Bạn đã học quyển sách này trong bao lâu?]

  • How many times have you read the book?

[Bạn đã đọc cuốn sách bao nhiêu lần?]

3. Một số mẫu câu hỏi thường gặp với How long

Cấu trúc How long được sử dụng rất nhiều trong giao giao tiếp hàng ngày dùng để đặt câu hỏi. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi thường gặp với How long bạn có thể áp dụng.

Câu hỏi với How long về độ dài của vật.

Ví dụ:

[Cái thước kẻ dài bao nhiêu?]

[Mái tóc của bạn dài bao nhiêu?]

Câu hỏi với How long về khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • How long have you been learning English?

[Bạn đã học Tiếng Anh bao lâu rồi?]

  • How long has John been waiting?.

[John đã đang đợi bao lâu rồi?].

Câu hỏi How long với cấu trúc How long does it take…?

Ví dụ:

  • How long does it take him to speak Chinese fluently? – 

[Anh ấy đã dành thời gian bao lâu để nói thành thạo Tiếng Trung Quốc?]

  • How long does it take him to go to the airport?

[Anh ấy mất bao lâu để đi đến sân bay?]

4. Bài tập cấu trúc How long

Dưới đây là bài tập về cấu trúc How long có đáp án. Cùng làm để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Bài tập: Điền How long/How many times vào chỗ trống:

1. …………… have you been waiting?- Only for a minute or two.

2. …………… has he been married?- More than 25 years.

3. …………… have you read this novel?- At least 8 times. 

4.…………… will the lesson last?- 2 hours

5. …………… have you been living in this house?- For 12 years now

6. ……………have you been there?- Nineminutes

7. ……………was your stay in American?- I was there for two and a half years

8. …………… did you visit him last summer?- Almost every weekend.

9. ……………have I told you not to play volleyball in the garden?

10. ……………did the phone ring yesterday?- ‘We must have had about ten calls.

Đáp án: 

1. How long 

2. How long 

3. How many times 

4. How long 

5. How long 

6. How long

7. How long 

8. How many times 

9. How many times 

10. How many times 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Dưới đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc How long, How long times. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Nếu bạn còn thắc mắc hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!

Video liên quan

Chủ Đề