Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh

Cẩm nang về các thì trong tiếng Anh bạn cần biết [P1]

  • Tháng Bảy 13, 2021
  • Học tiếng Anh

Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì. Đây là kiến thức cơ bản mà người học tiếng Anh bắt buộc phải ghi nhớ để có thể học tốt, sử dụng và giao tiếp được bằng ngôn ngữ này. ELSA Speak sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thì trong tiếng Anh qua nội dung được chia sẻ dưới đây.

1. Các thì trong tiếng Anh: Thì hiện tại đơn

Hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả sự việc, sự vật, hành động diễn ra ở hiện tại. Các hành động, sự vật, sự việc mang tính chất chung chung, hoặc một sự thật hiển nhiên cũng được diễn tả bằng hiện tại đơn.

{{ sentences[sIndex].text }}.
Đăng ký ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
Your level : {{level}}

{{ completedSteps }}%

{{ sentences[sIndex].text }}.
Đăng ký ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
Your level : {{level}}

{{ completedSteps }}%

x
ĐĂNG KÍ ELSA PRO
Họ và tên *
Số điện thoại *
Địa chỉ email *
Tuổi*
Nhu cầu học tiếng Anh* Chọn nhu cầu học tiếng anh của bạn Tiếng Anh giao tiếp Tiếng Anh chuyên ngành Khác
Gói học 6 tháng
Gói học 1 năm
ĐĂNG KÝ NGAY
ELSA PRO 6 THÁNG
Giá chỉ
589,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂM
Giá gốc: 989,000 VND
895,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI
Giá gốc: 9,995,000 VND
1,499,000 VND
Mua ngay

Trong câu hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như everyday, every night, usually, sometimes

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Đối với động từ thường

Câu khẳng định: S+V+O

Động từ trong câu khẳng định, nếu ở ngôi thứ ba số ít sẽ thêm s, hoặc thêm es nếu các động từ này kết thúc bằng các chữ cái o, -s, -z, -ch, -x, -sh.

Ví dụ:

I miss you! [Anh nhớ em.]

He misses you! [Anh ta nhớ em.]

Câu phủ định: S+ do/does not +V+O

Lưu ý: Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2, dùng do not, nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít, dùng does not.

Động từ chính của câu ở thể nguyên dạng V-infinitive.

Ví dụ:

We dont come back. [Chúng tôi không quay trở lại.]

She doesnt come back. [Cô ấy không quay trở lại.]

Câu nghi vấn: Do/does +S+V+O

Tương tự như với thể phủ định, trong câu nghi vấn, nếu chủ thể ở ngôi thứ nhất hoặc hai, sử dụng trợ động từ Do, chủ thể là ngôi thứ ba số ít, dùng trợ động từ Does. Động từ chính của câu ở thể nguyên dạng- V-infinitive.

Ví dụ:

Do you miss her? [Cậu có nhớ cô ấy không?]

Does he miss her? [Anh ta có nhớ cô ấy không?]

Đối với động từ to be

Câu khẳng định: S+am/are/is +O
Câu phủ định: S+am/are/is not +O.
Câu phủ định: Am/are/is + S +O?

Ví dụ:

I am a student. [Tôi là một sinh viên.]

I am not a student. [Tôi không phải là sinh viên.]

Are you a student? [Bạn có phải là sinh viên không?]

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The earth is not circle. [Trái đất không phải hình tròn.]

  • Diễn tả thói quen, tính chất lặp lại của hành động, sự việc ở hiện tại

Ví dụ: I usually go to school at 8 am. [Tôi thường đi học lúc 8 giờ sáng.]

  • Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cho một sự việc nào đó

Ví dụ: Our lesson starts at 8 am. [Giờ học của chúng tôi bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng.]

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn hay present continuous tense được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra, xảy ra ở ngay thời điểm nói.Trong câu có sử dụng hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện từ chỉ thời gian như now, at present, right now, at the moment

Lưu ý: không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các từ chỉ cảm giác, tri giác như like, believe, think, know

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định: S+am/are/is + V-ing+

Ví dụ: I am writing content. [Tôi đang viết nội dung.]

Câu phủ định: S+am/are/is not + V-ing

Ví dụ: I am not writing content. [Tôi đang không viết nội dung.]

Câu nghi vấn: Am/are/is +S+V-ing+

Ví dụ: Are you writing content? [Bạn đang viết nội dung phải không?]

Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Ví dụ: We are watching TV now. [Lúc này chúng tôi đang xem đá bóng.]

  • Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai theo đúng kế hoạch

Ví dụ: My flight is landing down at 1 pm. [Chuyến bay của tôi sẽ hạ cánh lúc 1 giờ chiều.]

  • Diễn tả sự khó chịu, phàn nàn về một vấn đề gì đó thường xảy ra. Trong câu luôn có xuất hiện của trạng từ tần suất always.

Ví dụ: She is always singing at night. [Cô ta lúc nào cũng hát lúc khuya.]

  • Diễn tả lời đề nghị, mệnh lệnh hoặc cảnh báo

Ví dụ: Dont turn on the radio! She is sleeping! [Đừng có mở đài! Cô ấy đang ngủ đấy.]

3. Thì hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành hay present perfect tense được sử dụng khi muốn diễn tả một hành động đã diễn ra bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài và liên quan tới hiện tại, nhưng thời điểm diễn ra hành động đó không cụ thể.

Trong câu sử dụng hiện tại hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ như since, for, already, ever, recently, before

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định: S+have/has +Past particle [V3] +O

Ví dụ: I have been in Thailand since 2019. [Tôi đã ở Thái Lan từ 2019.]

Câu phủ định: S+have/has not +V3+O

Ví dụ: I have not been in Thailand since 2019. [Tôi đã không ở Thái Lan từ 2019.]

Câu nghi vấn: Have/has +S+V3+O

Ví dụ: Have you been in Thailand since 2019? [Bạn đã ở Thái Lan từ 2019 phải không?]

Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đã xảy ra từ quá khứ nhưng vẫn tiếp tục kéo dài tới hiện tại và thậm chí cả tương lai.

Ví dụ: I have worked as tour operator for 10 years. [Tôi đã làm điều hành tour 10 năm rồi.]

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ nhưng có tác động thời hiện tại và thời gian xảy ra không được đề cập cụ thể.

Ví dụ: I have met him. [Tôi đã gặp anh ta.]

  • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra gần đây

Ví dụ: I have met him for 1 hour. [Tôi vừa gặp anh ta 1 giờ trước.]

  • Diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm

Ví dụ: It is the first time I have been here. [Đây là lần đầu tiên tôi ở đây.]

4. Các thì trong tiếng Anh: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn hay present perfect continuous được sử dụng khi muốn diễn tả sự việc, sự vật nào đó đã bắt đầu từ trong quá khứ, vấn tiếp tục ở hiện tại và sẽ kéo dài tới tương lai nhưng không đề cập rõ tới kết quả của hành động, sự việc đó.

Khoảng thời gian thực hiện hành động là yếu tố được nhấn mạnh hơn cả trong câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì thế trong câu sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có sự xuất hiện của các từ như all time, since, for, a long time, up till now

Cấu trúc

Thể khẳng định: S+have/has been+V-ing

Ví dụ: We have been studying this for 3 weeks. [Chúng tôi đã tìm hiểu về điều này suốt 3 tuần nay.]

Thể phủ định: S+have/has not been +V-ing.

Ví dụ: We have not been studying this for 3 weeks. [Chúng tôi đã không tìm hiểu về điều này 3 tuần nay rồi.]

Thể nghi vấn: Have/has +S +been+V-ing

Ví dụ: Have you been studying this for 3 weeks. [Các bạn tìm hiểu về điều này 3 tuần này rồi đấy à?]

Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động liên tục xảy ra ở quá khứ và kéo dài tới hiện tại

Ví dụ: I have been living in Phuquoc for 2 years. [Tôi sống ở Phú quốc được 2 năm.]

  • Diễn tả hành động chỉ vừa mới kết thúc, mục đích nhằm nếu ra kết quả/ hậu quả của hành động đó.

Ví dụ: I want to go home because I have been working at this place for a long time. [Tôi muốn về nhà vì tôi đã làm việc ở chỗ này quá lâu rồi.]

5. Thì quá khứ đơn

Quá khứ đơn hay Past simple tense được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc và không có ảnh hưởng tới hiện tại. Người nói biết rõ về thời điểm xảy ra hành động đó.

Trong câu có sử dụng quá khứ đơn thường xuất hiện trạng từ chỉ thời gian quá khứ như yesterday, last night/week/month/year, ago

Các động từ sử dụng trong câu phải được chuyển sang dạng quá khứ bằng cách thêm vào sau động từ thường đuôi ed. Nhưng một số động từ bất quy tắc, không thêm ed, vì thế bạn cần phải tự ghi nhớ.

Xem thêm: Quy tắc phát âm đuôi ed trong tiếng Anh

Cấu trúc của thì quá khứ đơn

Câu khẳng định: S+Ved + O

Ví dụ: We worked there. [Chúng tôi làm việc ở đây.]

Câu phủ định: S +did not +V-infinitive +O

Ví dụ: We didnt work there. [Chúng tôi không làm việc ở đây.]

Câu nghi vấn: Did+S+V-infinitive+O

Ví dụ: Did you work there? [Các bạn làm việc ở đó phải không?]

Cách sử dụng của thì quá khứ đơn

  • Diễn tả hành động đã xảy và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: My mother cooked dinner. [Mẹ tôi đã nấu bữa tối xong.]

  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp ở quá khứ

Ví dụ: Yesterday, I woke up and ate breakfast, then I went to her house. [Hôm qua, tôi thức dậy rồi ăn sáng và đi tới nhà cô ấy.]

  • Diễn tả hành động xảy ra khi một hành động khác đang xảy ra trong một thời điểm ở quá khứ.

Ví dụ: My mother was cooking dinner while my father watched TV. [Mẹ tôi đang nấu cơm trong khi bố tôi ngồi xem tivi.]

6. Các thì trong tiếng Anh: Thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn hay past continuous tense được sử dụng để diễn tả diễn biến, quá trình hoặc thời gian mà hành động, sự việc xảy ra ở quá khứ.

Trong câu sử dụng quá khứ tiếp diễn thường có sự xuất hiện của các trạng từ thời gian quá khứ nhưng có đề cập tới thời điểm cụ thể như: at + thời gian, in + năm/tháng, in the past

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định: S+were/was +V-ing

Ví dụ: I was working at the office at 6 pm. [Tôi đang làm việc ở văn phòng lúc 6 giờ tối.]

Câu phủ định: S +was/ were not + V-ing

Ví dụ: I was not working at the office at 6 pm. [Tôi đang không làm việc ở văn phòng lúc 6 giờ tối.]

Câu nghi vấn: Was/ were +S +V-ing

Ví dụ: Were you working at the office at 6 pm? [Bạn có đang làm việc ở văn phòng lúc 6 giờ tối không?]

Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm quá khứ

Ví dụ: Yesterday, I was watching TV at 9 pm. [Hôm qua lúc 9 giờ tối, tôi đang xem tivi.]

  • Diễn tả hành động đang xảy ra thì có môt hành động khác chen vào tại thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: I was working when my mother asked me to go out. [Tôi đang làm việc thì mẹ tôi kêu tôi đi ra ngoài.]

Bảng tóm tắt các thì tiếng Anh[ 6 thì cơ bản đầu tiên]

Thì hiện tạiThì quá khứ
Hiện tại đơn
[+] S + V [-s/-es]
[-] S + dont/doesnt + V
[?] Do/Does +S +V?
Quá khứ đơn
[+]S + V-ed + O
[-]S + did not + V-infinitive + O
[?] Did +S +V-infinitive +O
Hiện tại tiếp diễn
[+] S + am/is/are + V-ing +
[-] S + am/is/are not + V-ing +
[?] Am/Is/Are + S + V-ing + ?
Quá khứ tiếp diễn
[+] S + was/were + V-ing +
[-] S + was/were not + V-ing +
[?] Was/ were + S + V-ing + ?
Hiện tại hoàn thành
[+]S + has/have + V3+ O
[-] S + has/have not + V3 + O
[?] Have/has + S + V3/ed + O?
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
[+]S + has/have + been + V-ing+ O
[-] S + has/have not + been + V-ing + O
[?] Have/has + S + been + V-ing + O?
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Bài tập thực hành các thì trong tiếng Anh

Chia động từ trong ngoặc theo các thì trong tiếng Anh vừa học:

  1. I usually [meet] him on Sunday.
  2. When she.[study], her boyfriend called her.
  3. We[play] football, he came and asked for our help.
  4. They.[send] their plan to the director last week.
  5. We[depart] at 10 am tomorrow morning.
  6. He[live] there 3 years ago.
  7. They[do] this work for 6 years.
  8. She and her boyfriend always[make] the noise when they come back home.

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về 6 thì cơ bản trong các thì trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức được chia sẻ trên đây giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Đừng quên dành thời gian cho các thì cơ bản trong tiếng Anh [P2] nhé.

Video liên quan

Chủ Đề