Những mẫu ô tô bán chạy nhất Trung Quốc theo nhu cầu của người dân được chia đều cho cả xe dịch vụ và SUV.
Theo chi nhánh Nghiên cứu thị trường của Hiệp hội các đại lý ô tô Trung Quốc, trong tháng 6/2022 vừa qua, đã có tổng cộng 1,944 triệu chiếc ô tô được bán cho người tiêu dùng nước này, tăng đến 43,5% so với tháng liền trước và 22,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tuy vậy, doanh số ô tô cộng dồn tại thị trường Trung Quốc trong nửa đầu năm 2022 vẫn giảm 7,2% xuống còn 9,261 triệu xe.
Nissan Sylphy
Nếu tính riêng về các mẫu xe, “vua doanh số” tại thị trường Trung Quốc trong nửa đầu năm nay là Nissan Sylphy. Mẫu sedan hạng C này đạt doanh số 207.222 chiếc, giảm đến 17,4%. Đây đồng thời là mẫu sedan bán chạy nhất tại thị trường tỷ dân này.
Sự xuất hiện của Nissan Sylphy e-Power 2022 với động cơ chỉ tiêu thụ lượng xăng trung bình 24,4 km/lít [khoảng 4,09 lít/100 km] có lẽ đã phần nào giúp mẫu sedan hạng C này càng thêm “ăn khách”.
Wuling Hongguang Mini EV
Đứng sau Nissan Sylphy là mẫu xe điện giá rẻ của Trung Quốc Wuling Hongguang Mini EV với doanh số cộng dồn trong 6 tháng đầu năm nay đạt 188.653 chiếc, tăng 19,4%.
Có thể nói, Wuling Hongguang Mini EV là một hiện tượng tại thị trường Trung Quốc. Sau khi ra mắt thị trường này vào tháng 7/2022, Wuling Hongguang Mini EV đã nhanh chóng vươn lên trở thành mẫu ô tô điện bán chạy nhất.
Có được điều đó một phần là nhờ giá bán cực rẻ của Wuling Hongguang Mini EV, dao động từ 32.800 – 69.800 Nhân dân tệ [khoảng 115 – 244 triệu đồng].
BYD Song
Mẫu xe bán chạy thứ 3 tại thị trường Trung Quốc trong nửa đầu năm nay là BYD Song với doanh số 162.573 chiếc, tăng đến 113,3%. Thuộc phân khúc SUV hạng C, BYD Song có 3 phiên bản, bao gồm hybrid, plug-in hybrid và thuần điện.
Nhờ sự thành công của những mẫu ô tô như Song nên BYD đã trở thành hãng bán được nhiều xe NEV nhất tại Trung Quốc trong nửa đầu năm nay.
Volkswagen Lavida
Vị trí thứ 4 trong top 10 mẫu ô tô bán chạy nhất tại Trung Quốc trong nửa đầu năm 2022 là Volkswagen Lavida với doanh số 160.309 chiếc, giảm 26,4%. Tương tự Nissan Sylphy, Volkswagen Lavida cũng là sedan hạng C.
BYD Qin
Tiếp đến là BYD Qin với doanh số 146.490 xe, tăng 255,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Thuộc phân khúc sedan hạng C, BYD Qin có 3 phiên bản là thuần điện, plug-in hybrid và máy xăng thông thường. Vào năm 2014, BYD Qin từng là mẫu xe plug-in hybrid bán chạy nhất tại Trung Quốc và đứng thứ 7 trên toàn cầu.
Tesla Model Y
Xếp phía sau BYD Qin là mẫu ô tô điện Tesla Model Y. Trong 6 tháng đầu năm nay, hãng Tesla bán được tổng cộng 133.666 chiếc Model Y cho khách hàng Trung Quốc, tăng 189,4%. Ngoài thương hiệu uy tín, Tesla Model Y còn được ưa chuộng tại Trung Quốc nhờ giá bán hợp túi tiền.
Haval H6
Mẫu xe bán chạy thứ 7 tại Trung Quốc trong nửa đầu năm nay là Haval H6. Thuộc phân khúc SUV hạng C, Haval H6 là sản phẩm của hãng xe nội địa Great Wall Motors.
Hiện nay, ngoài Trung Quốc, Haval H6 còn được bán ở những thị trường quốc tế như Thái Lan và Úc. Trong năm nay, Great Wall Motors cũng sẽ gia nhập thị trường Việt Nam và sẽ không bất ngờ nếu Haval H6 được bán ở nước ta.
Toyota Camry
Đứng thứ 8 trong top 10 mẫu ô tô bán chạy nhất tại Trung Quốc trong nửa đầu năm 2022 là Toyota Camry. Trong nửa đầu năm nay, người tiêu dùng Trung Quốc đã mua tổng cộng 113.734 chiếc Camry, tăng 22,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Như vậy, Camry cũng chính là mẫu xe bán chạy nhất của Toyota tại Trung Quốc trong 2 quý đầu năm nay. Ngoài ra, Toyota Camry còn là mẫu sedan hạng D bán chạy nhất tại thị trường tỷ dân này.
Honda CR-V
Nằm ở vị trí thứ 9 là Honda CR-V với doanh số 112.893 xe, giảm 16,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Dù giảm doanh số nhưng CR-V vẫn là mẫu xe Honda bán chạy nhất tại Trung Quốc trong nửa đầu năm nay.
Changan CS75
Mẫu xe chốt sổ trong top 10 là Changan CS75 với doanh số 111.594 xe, giảm 34,2%. Tương tự Haval H6 và Honda CR-V, Changan CS75 cũng là SUV hạng C. Có vẻ như trong 6 tháng qua, người tiêu dùng Trung Quốc chuộng SUV hạng C hơn cả. Trong top 10 này, không hề có mẫu SUV hạng B hay hạng D nào.
STT | Mẫu xe | 6 tháng đầu năm 2022 [xe] | 6 tháng đầu năm 2021 [xe] | Chênh lệch |
1 | Nissan Sylphy | 207.222 | 250.921 | -17,4% |
2 | Wuling Hongguang Mini EV | 188.653 | 157.939 | +19,4% |
3 | BYD Song | 162.573 | 76.234 | +113,3% |
4 | Volkswagen Lavida | 160.309 | 217.783 | -26,4% |
5 | BYD Qin | 146.490 | 41.249 | +255,1% |
6 | Tesla Model Y | 133.666 | 46.180 | +189,4% |
7 | Haval H6 | 123.496 | 188.828 | -34,6% |
8 | Toyota Camry | 113.734 | 92.992 | +22,3% |
9 | Honda CR-V | 112.893 | 135.026 | -16,4% |
10 | Changan CS75 | 111.594 | 169.552 | -34,2% |
Chưa hết, top 10 mẫu ô tô bán chạy nhất tại Trung Quốc trong nửa đầu năm 2022 còn chia đều cho cả xe du lịch và SUV.
Xe du lịch cũng là phân khúc ô tô được ưa chuộng nhất tại thị trường Trung Quốc. Trong tháng 6/2022, lượng xe du lịch bán ra tại nước này đạt 987.000 chiếc, tăng 40,5% so với tháng liền trước và 28,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tính từ tháng 1-6/2022, số xe du lịch đến tay khách hàng Trung Quốc đạt 4,585 triệu chiếc, giảm 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
STT | Mẫu xe | 6 tháng đầu năm 2022 [xe] | 6 tháng đầu năm 2021 [xe] | Chênh lệch |
1 | Nissan Sylphy | 207.222 | 250.921 | -17,4% |
2 | Wuling Hongguang Mini EV | 188.653 | 157.939 | +19,4% |
3 | Volkswagen Lavida | 160.309 | 217.783 | -26,4% |
4 | BYD Qin | 146.490 | 41.249 | +255,1% |
5 | Toyota Camry | 113.734 | 92.992 | +22,3% |
6 | Toyota Corolla | 108.796 | 177.592 | -38,7% |
7 | Volkswagen Bora | 103.849 | 159.316 | -34,8% |
8 | Volkswagen Sagitar | 100.779 | 141.526 | -28,8% |
9 | Honda Accord | 97.588 | 94.735 | +3% |
10 | BYD Han | 96.950 | 52.216 | +85,7% |
Trong khi đó, phân khúc SUV tại thị trường Trung Quốc đạt doanh số cộng dồn 879.000 xe trong tháng 6 vừa qua, tăng 47,8% so với tháng liền trước và 21,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Tương tự phân khúc xe du lịch, lượng xe SUV bán ra trong nửa đầu năm nay cũng giảm với tỷ lệ 7,1%, xuống còn 4,246 triệu chiếc.
STT | Mẫu xe | 6 tháng đầu năm 2022 [xe] | 6 tháng đầu năm 2021 [xe] | Chênh lệch |
1 | BYD Song | 162.573 | 76.234 | +113,3% |
2 | Tesla Model Y | 133.666 | 46.180 | +189,4% |
3 | Haval H6 | 123.496 | 188.828 | -34,6% |
4 | Honda CR-V | 112.893 | 135.026 | -16,4% |
5 | Changan CS75 | 111.594 | 169.552 | -34,2% |
6 | Changan CS55 | 77.698 | 58.668 | +32,4% |
7 | Nissan Qashqai | 74.064 | 79.085 | -6,3% |
8 | Mercedes-Benz GLC | 73.053 | 78.186 | -6,6% |
9 | Honda Vezel | 72.811 | 84.534 | -13,9% |
10 | Audi Q5 | 71.674 | 83.010 | -13,7% |
Tiếp đến là phân khúc xe MPV tại Trung Quốc với doanh số 78.000 chiếc, tăng 36,9% so với tháng 5/2022 và giảm 13,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong nửa đầu năm nay, đã có 430.000 chiếc xe MPV bán ra tại Trung Quốc, giảm 23,6%.
Cuối cùng là phân khúc xe năng lượng mới NEV, bao gồm xe hybrid, plug-in hybrid và ô tô điện. Doanh số của phân khúc NEV trong tháng 6/2022 tại Trung Quốc đạt 531.000 chiếc, tăng 47,8% so với tháng liền trước và 30,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cộng dồn 6 tháng đầu năm nay, phân khúc xe NEV tại Trung Quốc đạt doanh số 2,247 triệu chiếc, tăng 122,4%. Như vậy, đây là phân khúc xe duy nhất tăng trưởng tại thị trường Trung Quốc trong nửa đầu năm nay.
Theo Thanh Niên Việt
- Top 10 mẫu ô tô bán chạy nhất Trung Quốc: Đức, Nhật, nội địa đủ cả
- Giám đốc 8x chốt mua Toyota Camry trong 15 phút không phải vì là giám đốc – Xuất phát từ nhu cầu thực tế: “Ngồi sau sướng thật, cầm vô lăng còn bất ngờ hơn”
- Video thử nghiệm: Kia Sportage 2022 sẽ bảo vệ khách thế nào trước tai nạn?
Xe hơi và lái xe 10best là một danh sách hàng năm được sản xuất bởi xe hơi và tài xế [c/d], đề cử những gì nó xem xét mười chiếc xe tốt nhất trong năm. C/D cũng sản xuất danh sách 5best, nêu bật những gì nó xem xét năm chiếc xe tải tốt nhất trong năm. is a list annually produced by Car and Driver [C/D], nominating what it considers the ten best cars of the year. C/D also produced the 5Best list, highlighting what it considers the five best trucks of the year.
Tất cả các phương tiện sản xuất để bán trong năm dương lịch đó được xem xét với những hạn chế gần đây:
- Xe phải được bán vào tháng 1
- Nó phải có giá dưới 2,5 lần giá trung bình của một chiếc xe năm đó
- Nhà sản xuất phải cung cấp một ví dụ để thử nghiệm
- Chỉ thay đổi đáng kể hoặc phương tiện mới và 10 người chiến thắng tốt nhất của năm vừa qua mới được đề cử
Tạp chí đôi khi chọn một trang trí cụ thể và các lần khác là cả một gia đình xe.
Mười Marques hàng đầu [Chỉnh sửa][edit]
Từ năm 1983 đến năm 2008, các Marques sau đây được thể hiện trong danh sách nhiều lần nhất, bao gồm cả xe và xe tải.
1 | Honda | 76 |
2 | Toyota | 28 |
3 | xe BMW | 25 |
4 | Mazda | 25 |
5 | Chevrolet | 23 |
6 | Porsche | 17 |
7 | Acura | 15 |
7 | Nissan | 15 |
7 | Audi | 15 |
10 | Chrysler | 13 |
Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa][edit]
Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
1 | Honda | 36 |
2 | Toyota | 23 |
2 | xe BMW | 23 |
2 | Mazda | 23 |
5 | Chevrolet | 19 |
5 | Porsche | 19 |
7 | Acura | 11 |
8 | Nissan | 10 |
8 | Audi | 10 |
10 | Chrysler | 8 |
10 | Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa] | 8 |
10 | Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1] | 8 |
10 | Thứ hạng | 8 |
10 | Người mẫu | 8 |
15 | Honda phù hợp | 7 |
15 | BMW 3-Series / BMW M3 | 7 |
15 | Chevrolet Corvette | 7 |
15 | Porsche Boxster / Cayman | 7 |
15 | Volkswagen GTI / Golf | 7 |
20 | Mazda MX-5 Miata | 6 |
20 | Ford Mustang | 6 |
20 | Audi 5000 và Audi A6 / Audi A7 | 6 |
20 | Honda Prelude | 6 |
24 | Cadillac CTS và Cadillac CT5 | 5 |
24 | Acura Integra và Acura RSX | 5 |
24 | Honda Civic | 5 |
1983[edit][edit]
Mazda RX-7 và Mazda RX-8
Ford Kim Ngưu | 1 |
Honda phù hợp | 1 |
Honda Odyssey | 12 |
Honda | 36 |
Toyota | 8 |
xe BMW | 1 |
Mazda | 3 |
Chevrolet | 4 |
Porsche | 1 |
Acura | 3 |
Nissan | 16 |
Audi
Chrysler
- Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa]
- Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
- Thứ hạng
1984[edit][edit]
Người mẫu
Ford Kim Ngưu | 5 |
Honda phù hợp | 1 |
Audi | 10 |
Honda | 36 |
Toyota | 4 |
xe BMW | 1 |
Mazda | 3 |
Chevrolet | 4 |
Acura | 3 |
Nissan | 16 |
Audi
Chrysler
- Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa]
- Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
- Thứ hạng
1985[edit][edit]
Người mẫu
Ford Kim Ngưu | 5 |
Honda phù hợp | 4 |
xe BMW | 21 |
Mazda | 3 |
Chevrolet | 2 |
Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1] | 8 |
Audi | 10 |
Honda | 36 |
Toyota | 1 |
xe BMW | 3 |
Mazda | 3 |
Chevrolet | 4 |
Porsche
Chrysler
- Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa]
- Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
- Thứ hạng
1986[edit][edit]
Người mẫu
Ford Kim Ngưu | 5 |
xe BMW | 21 |
BMW 3-Series / BMW M3 | 7 |
Audi | 10 |
Honda | 36 |
Toyota | 1 |
xe BMW | 3 |
Mazda | 4 |
Chevrolet | 4 |
Porsche | 2 |
Acura | 16 |
Nissan
Chrysler
- Thứ hạng
- Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
- Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa]
1987[edit][edit]
Người mẫu
Ford Kim Ngưu | 6 |
Honda phù hợp | 5 |
xe BMW | 21 |
Mazda | 12 |
BMW 3-Series / BMW M3 | 7 |
Honda | 36 |
Toyota | 8 |
xe BMW | 1 |
Chevrolet | 4 |
Porsche | 2 |
Acura
Chrysler
- Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
- Thứ hạng
- Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa]
1988[edit][edit]
Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
Ford Kim Ngưu | 3 |
Ford Kim Ngưu | 6 |
Honda phù hợp | 5 |
xe BMW | 21 |
Mazda | 12 |
BMW 3-Series / BMW M3 | 7 |
Chevrolet | 2 |
Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1] | 8 |
Honda | 36 |
Chevrolet | 4 |
Porsche
Chrysler
- Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
- Thứ hạng
- Thứ hạng
1989[edit][edit]
Người mẫu
Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
Ford Kim Ngưu | 3 |
xe BMW | 21 |
Mazda | 1 |
Chevrolet | 3 |
BMW 3-Series / BMW M3 | 7 |
Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1] | 8 |
Honda | 36 |
Toyota | 1 |
xe BMW | 1 |
Mazda | 4 |
Chevrolet | 4 |
Chevrolet | 4 |
Porsche
Chrysler
- Các mô hình hàng đầu [Chỉnh sửa]
- Thứ hạng
- Từ khi bắt đầu 10best vào năm 1983 đến năm 2022, các mô hình sau đây đã được thể hiện trong danh sách 10best nhất trong nhiều năm. [1]
1990[edit][edit]
Thứ hạng
Giá cả: 35.000 đô la
Acura Legend Coupe | 3 |
Đại bàng Talon Turbo | 3 |
Ford Kim Ngưu | 7 |
Honda Civic | 8 |
Honda phù hợp | 36 |
Lexus ls | 1 |
Mazda MPV | 2 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mercury sable | 3 |
Mitsubishi Eclipse Turbo | 4 |
Nissan Maxima SE | 3 |
Nissan 300ZX Turbo | 7 |
Plymouth laser turbo | 4 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 175 & NBSP; MPH
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Honda phù hợp
- Ford Kim Ngưu
- Chevrolet Cavalier
1991[edit][edit]
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu.
Giá cả: 35.000 đô la
Đại bàng Talon Turbo | 3 |
Ford Kim Ngưu | 7 |
Honda Civic | 8 |
Honda phù hợp | 36 |
Lexus ls | 2 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mercury sable | 1 |
Mercury sable | 3 |
Mitsubishi Eclipse Turbo | 4 |
Nissan Maxima SE | 4 |
Nissan 300ZX Turbo | 7 |
Plymouth laser turbo | 4 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 175 & NBSP; MPH | 1 |
Những chiếc xe bán chạy nhất:
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Honda phù hợp
- Ford Kim Ngưu
- Chevrolet Cavalier
1992[edit][edit]
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu.
Mazda MPV V6 | 23 |
Mercury Tracer lts | 1 |
Nissan Sentra se-r | 3 |
Toyota Previa | 7 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 10 |
Toyota Camry | 4 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mercury sable | 4 |
Nissan Maxima SE | 4 |
Nissan 300ZX Turbo | 7 |
Plymouth laser turbo | 4 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 175 & NBSP; MPH | 3 |
Những chiếc xe bán chạy nhất:
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Ford Kim Ngưu
- Honda phù hợp
- Chevrolet Cavalier
1993[edit][edit]
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu.
Mazda MPV V6 | 23 |
Mercury Tracer lts | 2 |
Nissan Sentra se-r | 4 |
Toyota Previa | 2 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 3 |
Toyota Camry | 10 |
CAP GIÁ: $ 40.000 | 1 |
BMW 3 Series 325i | 4 |
Cadillac Seville Touring Sedan | 8 |
Nissan Maxima SE | 4 |
Nissan 300ZX Turbo | 7 |
Plymouth laser turbo | 3 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 175 & NBSP; MPH
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Ford Kim Ngưu
- Honda phù hợp
- Chevrolet Cavalier
1994[edit][edit]
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu.
Mazda MPV V6 | 6 |
Mercury Tracer lts | 23 |
Mercury Tracer lts | 2 |
Nissan Sentra se-r | 4 |
Toyota Previa | 2 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 3 |
Toyota Camry | 10 |
CAP GIÁ: $ 40.000 | 36 |
BMW 3 Series 325i | 4 |
Cadillac Seville Touring Sedan | 8 |
Nissan Maxima SE | 4 |
Nissan 300ZX Turbo | 7 |
Plymouth laser turbo
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Ford Kim Ngưu
- Honda phù hợp
- Ford Kim Ngưu
1995[edit][edit]
Chevrolet Cavalier
Mazda MPV V6 | 6 |
Mercury Tracer lts | 23 |
Nissan Sentra se-r | 3 |
Toyota Previa | 3 |
Toyota Camry | 10 |
Honda phù hợp | 36 |
BMW 3 Series 325i | 4 |
Cadillac Seville Touring Sedan | 8 |
Eagle Talon AWD Turbo | 3 |
Nissan Maxima SE | 3 |
Nissan 300ZX Turbo | 7 |
Plymouth laser turbo
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Ford Kim Ngưu
- Honda phù hợp
- Chevrolet Cavalier
1996[edit][edit]
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu.
Mazda MPV V6 | 6 |
Mercury Tracer lts | 6 |
Mercury Tracer lts | 23 |
Nissan Sentra se-r | 2 |
Toyota Previa | 3 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 2 |
Toyota Camry | 3 |
Toyota Previa | 3 |
Honda Civic | 8 |
Toyota Camry | 10 |
Eagle Talon AWD Turbo | 3 |
Nissan Maxima SE | 3 |
Nissan 300ZX Turbo | 7 |
Plymouth laser turbo | 3 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 175 & NBSP; MPH
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Ford Kim Ngưu
- Honda phù hợp
- Chevrolet Cavalier
1997[edit][edit]
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu.
Mazda MPV V6 | 6 |
Mercury Tracer lts | 6 |
Nissan Sentra se-r | 6 |
Mercury Tracer lts | 23 |
Nissan Sentra se-r | 2 |
Toyota Previa | 3 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 2 |
Toyota Camry | 3 |
Toyota Previa | 3 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 10 |
Toyota Camry | 2 |
Eagle Talon AWD Turbo | 3 |
Ford Taurus sho | 1 |
Plymouth laser turbo | 3 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 175 & NBSP; MPH | 3 |
Những chiếc xe bán chạy nhất:
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Chevrolet Cavalier
- Honda phù hợp
- Ford Kim Ngưu
1998[edit][edit]
Chevrolet Cavalier
Mercury Tracer lts | 6 |
Nissan Sentra se-r | 6 |
Mercury Tracer lts | 23 |
Nissan Sentra se-r | 21 |
Nissan Sentra se-r | 4 |
Toyota Previa | 10 |
Honda phù hợp | 36 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 3 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Toyota Camry | 20 |
CAP GIÁ: $ 40.000
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Chevrolet Cavalier
- Honda phù hợp
- Ford Kim Ngưu
1999[edit][edit]
Chevrolet Cavalier
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu. | 1 |
Mazda MPV V6 | 6 |
Mercury Tracer lts | 23 |
Nissan Sentra se-r | 21 |
Toyota Previa | 2 |
Nissan Sentra se-r | 4 |
Honda phù hợp | 36 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 3 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Toyota Camry | 20 |
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Chevrolet Cavalier
- Honda phù hợp
- Ford Kim Ngưu
2000[edit][edit]
Chevrolet Cavalier
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu. | 5 |
Mazda MPV V6 | 2 |
Nissan Sentra se-r | 6 |
Toyota Previa | 23 |
Toyota Previa | 2 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 7 |
Honda phù hợp | 36 |
Toyota Camry | 4 |
CAP GIÁ: $ 40.000 | 3 |
Toyota Camry | 20 |
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Chevrolet Cavalier
- Honda phù hợp
- Ford Kim Ngưu
2001[edit][edit]
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu.
Mazda MPV V6
- Mercury Tracer lts
- Nissan Sentra se-r
- Toyota Previa
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH[edit]
Toyota Camry
Quy tắc mới: Không quá hai nơi trên mỗi thương hiệu. | 5 |
Mazda MPV V6 | 2 |
Mazda MPV V6 | 6 |
Mercury Tracer lts | 23 |
Nissan Sentra se-r | 1 |
Kiểm tra xe nhanh nhất: Chevrolet Corvette ZR-1, 176 & NBSP; MPH | 7 |
Honda phù hợp | 36 |
Toyota Camry | 4 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Boxster Porsche | 20 |
Xe tải 5Best [Chỉnh sửa][edit]
SUV lớn | Toyota Highlander | 1 |
SUV sang trọng | Acura MDX | 1 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 5 |
SUV nhỏ | Ford trốn thoát | 1 |
Van | Honda Odyssey | 7 |
2002[edit][edit]
Những chiếc xe bán chạy nhất:
- Ford F-Series
- Chevrolet Silverado
- Toyota Camry
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
SUV lớn | 2 |
Toyota Highlander | 6 |
SUV sang trọng | 23 |
Acura MDX | 6 |
Xe bán tải | 21 |
Chevrolet Silverado | 7 |
SUV nhỏ | 36 |
Ford trốn thoát | 4 |
Boxster Porsche | 20 |
Van | 2 |
Xe tải 5Best [Chỉnh sửa][edit]
SUV lớn | Toyota Highlander | 6 |
SUV sang trọng | Acura MDX | 1 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 5 |
SUV nhỏ | Ford trốn thoát | 2 |
Van | Honda Odyssey | 7 |
2003[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
SUV lớn | 2 |
SUV sang trọng | 23 |
Xe bán tải | 21 |
Chevrolet Silverado | 7 |
SUV nhỏ | 36 |
Ford trốn thoát | 4 |
Van | 4 |
Honda Odyssey | 1 |
Boxster Porsche | 20 |
Van | 2 |
Xe tải 5Best [Chỉnh sửa][edit]
SUV lớn | Toyota Highlander | 6 |
SUV sang trọng | Acura MDX | 1 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 5 |
SUV nhỏ | Ford trốn thoát | 2 |
Van | Honda Odyssey | 7 |
2004[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
Acura RSX | 3 |
Audi A4 | 6 |
SUV sang trọng | 23 |
Xe bán tải | 21 |
Chevrolet Silverado | 7 |
SUV nhỏ | 36 |
Ford trốn thoát | 4 |
Ford trốn thoát | 4 |
Van | 3 |
Honda Odyssey | 1 |
Xe tải 5Best [Chỉnh sửa][edit]
SUV lớn | Toyota Highlander | 6 |
SUV sang trọng | SUV sang trọng | 3 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 3 |
SUV nhỏ | Ford trốn thoát | 3 |
Van | Honda Odyssey | 1 |
2005[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
Acura RSX
Audi A4 | SUV nhỏ | 36 |
Ford trốn thoát | Van | 3 |
Honda Odyssey | Những chiếc xe bán chạy nhất: | 1 |
Ford F-Series | Chevrolet Silverado | 2 |
Toyota Camry | SUV sang trọng | 23 |
Acura MDX | Xe bán tải | 12 |
Chevrolet Silverado | Xe bán tải | 21 |
Chevrolet Silverado | Van | 3 |
Honda Odyssey | Acura RSX | 3 |
Audi A4 | BMW 3 Series M3 | 1 |
Xe tải 5Best [Chỉnh sửa][edit]
SUV lớn | Toyota Highlander | 6 |
SUV sang trọng | SUV sang trọng | 3 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 3 |
SUV nhỏ | Ford trốn thoát | 3 |
Van | Honda Odyssey | 7 |
2006[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
Acura RSX | 3 |
Audi A4 | 1 |
BMW 3 Series M3 | 23 |
Xe bán tải | 21 |
Chevrolet Silverado | 3 |
SUV nhỏ | 12 |
SUV nhỏ | 36 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Van | 3 |
Honda Odyssey | 21 |
Xe tải 5Best [Chỉnh sửa][edit]
SUV lớn | Toyota Highlander | 6 |
SUV sang trọng | SUV sang trọng | 3 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 3 |
SUV nhỏ | Ford trốn thoát | 3 |
Van | Honda Odyssey | 7 |
2007[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
BMW 3 Series M3 | 23 |
Xe bán tải | 21 |
Van | 3 |
SUV nhỏ | 36 |
Ford trốn thoát | 7 |
Van | 4 |
Honda Odyssey | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Honda Odyssey | 21 |
Những chiếc xe bán chạy nhất: | 16 |
Xe tải 5Best [Chỉnh sửa][edit]
SUV lớn | Toyota Highlander | 6 |
SUV sang trọng | SUV sang trọng | 2 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 5 |
SUV nhỏ | Acura MDX | 2 |
Van | Honda Odyssey | 7 |
2008[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
BMW 3 Series M3 | 23 |
BMW 5 Series | 8 |
Xe bán tải | 21 |
Chevrolet Silverado | 1 |
SUV nhỏ | 36 |
Ford trốn thoát | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Honda Odyssey | 7 |
Boxster Porsche | 20 |
Những chiếc xe bán chạy nhất: | 2 |
Những chiếc xe bán chạy nhất: | 16 |
Ford F-Series
SUV lớn | Chevrolet Silverado | 1 |
SUV sang trọng | Toyota Camry | 2 |
Xe bán tải | Chevrolet Silverado | 5 |
SUV nhỏ | Acura MDX | 2 |
Van | Honda Odyssey | 7 |
2009[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
CAP GIÁ: $ 66.000
Acura RSX
Những chiếc xe bán chạy nhất: | 16 |
BMW 3 Series M3 | 23 |
BMW 5 Series | 8 |
Xe bán tải | 21 |
SUV nhỏ | 36 |
Ford trốn thoát | 7 |
Van | 4 |
Honda Odyssey | 1 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Những chiếc xe bán chạy nhất: | 21 |
Ford F-Series[edit]
Chevrolet Silverado
1983 | CAP GIÁ: $ 66.000 | Acura RSX Motor Trend Car of the Year |
2002 | Audi A4 | BMW 3 Series M3 |
1971 | BMW 5 Series | BMW 3 Series M3 |
1997 | BMW 5 Series | Chevrolet Corvette |
1985 | Ford Focus | Honda phù hợp |
1997 | Chevrolet Silverado | BMW 3 Series M3 |
1990 | BMW 5 Series | BMW 3 Series M3 |
1980 | BMW 5 Series | BMW 3 Series M3 |
1974 | Ford Mustang II | Xe xu hướng động cơ của năm |
1995 | Ford Contour/Mercury Mystique | Xe hơi và lái xe 10 chiếc xe |
2010[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giới hạn giá: $ 80.000 [4]
Audi S4 | 6 |
BMW 3 Series | 23 |
Cadillac CTS-V | 8 |
Ford Fusion lai | 1 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mazda 3 | 7 |
Porsche Boxster/Cayman | 21 |
Volkswagen GTI | 16 |
2011[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giới hạn giá: $ 80.000 [4]
Volkswagen GTI | 16 |
BMW 3 Series | 23 |
Cadillac CTS-V | 8 |
Ford Fusion lai | 1 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 12 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mazda 3 | 1 |
Porsche Boxster/Cayman | 21 |
2012[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giới hạn giá: $ 80.000 [4]
Audi S4 | 17 |
BMW 3 Series | 23 |
Cadillac CTS-V | 8 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 7 |
Mazda 3 | 5 |
Porsche Boxster/Cayman | 12 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mazda 3 | 21 |
2013[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Porsche Boxster/Cayman
Audi S4 | 5 |
BMW 3 Series | 23 |
Cadillac CTS-V | 7 |
Ford Fusion lai | 12 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mazda 3 | 20 |
Porsche Boxster/Cayman | 1 |
Volkswagen GTI | 17 |
2014[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giá cả: 80.000 đô la [5] Năm nay đánh dấu sự xuất hiện đầu tiên của một chiếc xe chạy bằng điện, Volt, cũng như lần xuất hiện đầu tiên của một nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc, Hyundai, trên C & D 10best.
Audi S4 | 5 |
BMW 3 Series | 23 |
Cadillac CTS-V | 8 |
Ford Fusion lai | 21 |
Honda phù hợp | 1 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 4 |
Mazda 3 | 21 |
Audi S4 | 17 |
2015[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
BMW 3 Series
Cadillac CTS-V | 4 |
Ford Fusion lai | 8 |
Ford Fusion lai | 21 |
Honda phù hợp | 12 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 4 |
Porsche Boxster/Cayman | 21 |
Volkswagen GTI | 2 |
Volkswagen GTI | 17 |
2016[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giá cả: 80.000 đô la [5] Năm nay đánh dấu sự xuất hiện đầu tiên của một chiếc xe chạy bằng điện, Volt, cũng như lần xuất hiện đầu tiên của một nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc, Hyundai, trên C & D 10best.
Cadillac CTS-V | 4 |
Ford Fusion lai | 8 |
Honda phù hợp | 4 |
Honda phù hợp | 12 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 7 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mazda 3 | 21 |
Porsche Boxster/Cayman | 2 |
Volkswagen GTI | 17 |
2017[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giá cả: 80.000 đô la [5] Năm nay đánh dấu sự xuất hiện đầu tiên của một chiếc xe chạy bằng điện, Volt, cũng như lần xuất hiện đầu tiên của một nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc, Hyundai, trên C & D 10best. | 4 |
Chevrolet Volt | 1 |
Ford Mustang | 4 |
Hyundai Sonata | 21 |
Honda phù hợp | 12 |
Honda phù hợp | 36 |
Mazda MX-5 Miata | 18 |
Mazda 3 | 7 |
Porsche Boxster/Cayman | 21 |
Volkswagen GTI | 17 |
[10]
Giá cả: 80.000 đô la [5] Năm nay đánh dấu sự xuất hiện đầu tiên của một chiếc xe chạy bằng điện, Volt, cũng như lần xuất hiện đầu tiên của một nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc, Hyundai, trên C & D 10best.[edit]
Chevrolet Volt | 1 |
Ford Mustang | 1 |
Hyundai Sonata | 1 |
Giới hạn giá: $ 80.000 [6] | 1 |
Volkswagen Golf / GTI | 1 |
BMW 3 Series/M3 | 1 |
Ford Focus | 1 |
Audi A6 / A7 3.0T Quattro | 1 |
Ford Mustang GT / BOSS 302 | 1 |
Porsche Boxster / Cayman | 1 |
[11]
2018[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giới hạn giá: $ 80.000 [7] | 1 |
Audi A6 3.0T / S6 / A7 3.0T / S7 | 1 |
Ford Focus/Focus St | 4 |
Hyundai Sonata | 21 |
Honda phù hợp | 36 |
Giới hạn giá: $ 80.000 [6] | 8 |
Volkswagen Golf / GTI | 18 |
BMW 3 Series/M3 | 2 |
Porsche Boxster/Cayman | 21 |
Volkswagen GTI | 17 |
Giá cả: 80.000 đô la [5] Năm nay đánh dấu sự xuất hiện đầu tiên của một chiếc xe chạy bằng điện, Volt, cũng như lần xuất hiện đầu tiên của một nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc, Hyundai, trên C & D 10best.[edit]
Chevrolet Volt | 2 |
Ford Mustang | 2 |
Hyundai Sonata | 1 |
Giới hạn giá: $ 80.000 [6] | 2 |
Volkswagen Golf / GTI | 2 |
BMW 3 Series/M3 | 2 |
Ford Focus | 2 |
Audi A6 / A7 3.0T Quattro | 2 |
Ford Mustang GT / BOSS 302 | 2 |
Porsche Boxster / Cayman | 1 |
[12]
2019[edit][edit]
Những chiếc xe 10best [Chỉnh sửa][edit]
Giới hạn giá: $ 80.000 [7]
Audi A6 3.0T / S6 / A7 3.0T / S7 | 4 |
Ford Focus/Focus St | 21 |
Ford Mustang GT/BOSS 302 | 12 |
Porsche Boxster/Boxster S | 1 |
Honda phù hợp | 36 |
Scion fr-s/subaru brz | 8 |
Volkswagen Golf / GTI | 18 |
BMW 3 Series/M3 | 2 |
Porsche Boxster/Cayman | 21 |
Volkswagen GTI | 17 |
Giá cả: 80.000 đô la [5] Năm nay đánh dấu sự xuất hiện đầu tiên của một chiếc xe chạy bằng điện, Volt, cũng như lần xuất hiện đầu tiên của một nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc, Hyundai, trên C & D 10best.[edit]
Chevrolet Volt | 1 |
Ford Mustang | 3 |
Hyundai Sonata | 2 |
Giới hạn giá: $ 80.000 [6] | 3 |
Volkswagen Golf / GTI | 3 |
BMW 3 Series/M3 | 3 |
Ford Focus | 3 |
Audi A6 / A7 3.0T Quattro | 3 |
Ford Mustang GT / BOSS 302 | 1 |
Porsche Boxster / Cayman | 2 |
[14]
2020[edit][edit]
Giới hạn giá: $ 80.000 [7][edit]
Audi A6 3.0T / S6 / A7 3.0T / S7
Ford Fusion lai | 21 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 1 |
Honda phù hợp | 1 |
Hyundai Sonata | 3 |
Porsche Boxster/Cayman | 21 |
Volkswagen GTI | 4 |
Ford Mustang GT / BOSS 302 | 2 |
Porsche Boxster / Cayman | 3 |
Giới hạn giá: $ 80.000 [7] | Audi A6 3.0T / S6 / A7 3.0T / S7 |
2021[edit][edit]
Giới hạn giá: $ 80.000 [7][edit]
Audi A6 3.0T / S6 / A7 3.0T / S7
Ford Fusion lai | 22 |
Honda phù hợp | 1 |
Honda phù hợp | 36 |
Honda phù hợp | 2 |
Mazda CX-5 | 4 |
Porsche 718 Boxster / Cayman | 22 |
Porsche Macan [S / GTS / Turbo] | 5 |
RAM 1500 / RAM TRX | 3 |
Toyota GR supra | 4 |
Volkswagen Golf GTI / Jetta Gli | 18, 2 |
2022[edit][edit]
Xe và xe tải 10best [Chỉnh sửa][edit]
Danh sách 1022 10best được phát hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2021. [17]
Cadillac CT4-V đen | 1 |
Cadillac CT5-V đen | 1 |
Chevrolet Corvette Stingray | 23 |
Ford Bronco | 1 |
Honda phù hợp | 36 |
Kia Telluride | 3 |
Porsche 718 Boxster / Cayman | 23 |
RAM 1500 / RAM TRX | 4 |
Toyota GR supra | 2 |
Volkswagen Golf GTI / Jetta Gli | 19 |
18, 2[edit]
- Xe và xe tải 10best [Chỉnh sửa]
References[edit][edit]
- Danh sách 1022 10best được phát hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2021. [17] "These Cars Have Won 10Best the Most". 17 November 2021.
- Người mẫu Swan, Tony [January 2009]. "2009 10Best Cars". Car and Driver. Retrieved 2009-01-26.
- Lần trong danh sách "Dishonorable Mention: The 10 Most Embarrassing Award Winners in Automotive History". Car and Driver. January 2009. Archived from the original on 2014-04-23. Retrieved 2018-02-28.
- Cadillac CT4-V đen "2010 10Best Cars". Car and Driver. January 2010. Retrieved 2011-07-15.
- Cadillac CT5-V đen "2010 10Best Cars". Car and Driver. November 2010. Retrieved 2010-12-06.
- Chevrolet Corvette Stingray "2012 10Best Cars". Car and Driver. December 2011. Retrieved 2012-09-18.
- Ford Bronco "2013 10Best Cars". Car and Driver. December 2012. Retrieved 2012-12-11.
- Honda phù hợp "2014 10Best Cars". Car and Driver. November 2013. Retrieved 2013-12-05.
- Kia Telluride "2015 10Best Cars". Car and Driver. November 2014. Retrieved 2014-11-19.
- Subaru BRZ / Toyota GR86 "2017 10Best Cars". CarandDriver.com. 16 November 2016. Retrieved October 15, 2017.
- Volkswagen Golf GTI "2017 10Best Trucks and SUVs: The Best in Every Segment". CarandDriver.com. 6 December 2016. Retrieved December 6, 2016.
- Xem thêm [sửa] "2018 10Best Trucks and SUVs: The Best Models in Every Segment". CarandDriver.com. 2 April 2018. Retrieved April 2, 2018.
- Danh sách các giải thưởng xe cơ giới "2019 10Best Cars". CarandDriver.com. Car and Driver. November 2018. Retrieved 3 December 2018.
- ^"Những chiếc xe này đã giành được 10best nhất". 17 tháng 11 năm 2021. "2019 10Best Trucks and SUVs: The Best Models in Every Segment". CarandDriver.com. 16 January 2019. Retrieved January 16, 2019.
- ^Swan, Tony [tháng 1 năm 2009]. "Những chiếc xe 109 năm 2009". Xe và tài xế. Truy cập 2009-01-26. "2020 10Best Cars". Car and Driver. 21 November 2019. Retrieved 21 November 2019.
- ^"Đề cập không trung thực: 10 người chiến thắng giải thưởng đáng xấu hổ nhất trong lịch sử ô tô". Xe và tài xế. Tháng 1 năm 2009. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2014-04-23. Truy cập 2018-02-28. "10Best Cars and Trucks for 2021". Car and Driver. 18 November 2020. Retrieved 18 November 2020.
- ^"2010 Xe 10 tuổi". Xe và tài xế. Tháng 1 năm 2010. Truy cập 2011-07-15. "10Best Cars and Trucks for 2022". Car and Driver. 17 November 2021. Retrieved 17 November 2021.