Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn vào mục đích nào sau đây

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần [P2]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất về khái niệm giao phối gần.

  • A. Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ.
  • B. Giao phối gần là sự giao phối giữa các cá thể cùng loài khác nhau.
  • D. Giao phối gần là sự giao phối giữa bố mẹ và con cái.

Câu 2: Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái được gọi là gì?

  • B. Thụ tinh nhân tạo.
  • C. Ngẫu phối.
  • D. Đáp án khác.

Câu 3: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:

  • A. duy trì một số tính trạng mong muốn.
  • B. tạo ưu thế lai.
  • D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.

Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:

  • A. Duy trì một số tính trạng mong muốn
  • B. Tạo dòng thuần
  • D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai

Câu 5: Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?

  • A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không thay đổi.
  • C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp không đổi.
  • D. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.

Câu 6: Đâu không phải là biểu hiện của thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn?

  • B. Các cá thể của thế hệ kế tiếp phát triển chậm.
  • C. Các cá thể của thế hệ kế tiếp có năng suất giảm và có thể chết.
  • D. Một số cá thể có thể bị bệnh bạch tạng, thân lùn.

Câu 7: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là gì?

  • A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
  • B. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  • C. Do lai khác thứ 

Câu 8: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là:

  • A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
  • B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
  • C. Năng suất thu hoạch luôn tăng lên

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất?

  • A. Tạo ra dòng thuần chủng để làm giống.
  • C. Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.
  • D. Phát hiện và loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.

Câu 10: Hiện tượng nào xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết?

  • A. Sức sinh sản ở thế hệ sau giảm
  • B. Tạo ra nhiều kiểu gen mới trong bầy, đàn
  • C. Xuất hiện quái thai, dị hình

Câu 11: Tự thụ phấn là:

  • A. hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
  • B. hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
  • D. hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau

Câu 12: Đặc điểm của thoái hóa do giao phối gần ở động vật là gì?

  • A. Các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu.
  • B. Các thế hệ sau có khả năng sinh sản giảm.
  • C. Các thế hệ sau có thể bị dị tật bẩm sinh, chết non.

Câu 13: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do:

  • A. thụ phấn nhân tạo.
  • B. giao phấn giữa các cây đơn tính.
  • D. đáp án khác.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hóa giống xảy ra?

  • A. Cà chua tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
  • B. Đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
  • D. Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

  • B. Ở cây giao phấn, hiện tượng thoái hóa thường xuất hiện do tự thụ phấn.
  • C. Đậu Hà lan là cây tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.
  • D. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật làm cây kém phát triển, sinh trưởng chậm và có thể chết.

Câu 16: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống?

  • B. Tạo ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
  • C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi và trồng trọt
  • D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới

Câu 17: Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì:

  • A. chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các quy luật di truyền
  • B. chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại
  • C. chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử

Câu 18: Hiện tượng thoái hóa giống do nguyên nhân nào gây ra?

  • A. Giao phối xảy ra ở thực vật
  • B. Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật
  • D. Lai giữa dòng thuần chủng khác nhau

Câu 19: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 [F3] là:

Câu 20: Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết?

  • B. Do chúng có những gen có khả năng kiềm hãm sự biểu hiện bệnh của các cặp gen đồng hợp.
  • C. Do khả năng gây bệnh của các gen đã bị bất hoạt.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 21: Chọn phát biểu SAI.

  • A. Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hóa.
  • B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.
  • D. Giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa ở các thế hệ sau.

Câu 22: Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:

  • B. Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
  • C. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
  • D. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen

Câu 23: Nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn thì hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau là gì?

  • A. Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường
  • B. Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình
  • C. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước

Câu 24: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai[ F2] là:

Câu 25: Thoái hoá giống dẫn đến thế hệ sau có biểu hiện:

  • A. Sức sống kém dần
  • B. Sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém
  • C. Nhiều tính trạng xấu, có hại bộc lộ

trắc nghiệm theo bài sinh 9, trắc nghiệm sinh 9 bài 34, trắc nghiệm bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần [P2]

Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:

A. Duy trì một số tính trạng mong muốn

B. Tạo dòng thuần

C. Tạo ưu thế lai

D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai

Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?

Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?

Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần có tác dụng củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.

13 Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn vào mục đích nào sau đây? A: Tạo các dòng thuần để lai khác dòng tạo ưu thế lai. B: Tạo giống thuần chủng. C: Tạo biến dị tổ hợp. D: Duy trì một số tính trạng mong muốn. 14 Thế hệ P gồm toàn cây có kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là A: 37,5%. B: 50%. C: 12,5%. D: 75%.Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc? câu 16 A: Công nghệ sinh học y – dược. B: Công nghệ tế bào thực vật và động vật. C: Công nghệ enzim / prôtêin. D: Công nghệ sinh học xử lí môi trường. 17 Trong kĩ thuật tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin ở người, ADN dùng làm thể truyền được tách ra từ A: tế bào cho. B: tế bào động vật. C: tế bào nhận. D: tế bào thực vật. 18 Xét về mặt sinh thái, biện pháp nào sau đây là tốt nhất để bảo vệ các động vật có nguy cơ tuyệt chủng ? A: Loại bỏ nguồn thức ăn tự nhiên của chúng và thay thế bằng nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng do con người tạo r B: Loại bỏ tất cả các động vật ăn thịt chúng. C: Bảo vệ chúng ngay trong các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn Quốc gi D: Đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. 19 Sinh học có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã? [I]. Công nghệ tế bào giúp bảo tồn nguồn gen quý hiếm. [II]. Các phương pháp lai giúp tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt. [III]. Công nghệ gen giúp đưa gen kháng sâu bệnh từ sinh vật này vào sinh vật khác. [IV]. Lai xa kèm đa bội hóa giúp tạo ra sinh vật mang đặc điểm của cả hai loài. Số phương án đúng là A: 2 B: 1 C: 3 D: 4

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề