Trong Python hàm xuất dữ liệu ra màn hình là

Python cũng giống như một số ngôn ngữ phổ biến khác, việc lấy giữ liệu từ người dùng cũng có thể được thực hiện thông qua hàm input[], ngoài ra để đưa ra một giá trị hiển thị cho người dùng cũng có thể thực hiện được thông qua hàm print[].

Hàm input[] là một hàm có sẵn trong ngôn ngữ lập trình Python, hàm này cho phép người dùng nhập vào dữ liệu từ bàn phím sau đó chuyển đổi thành một chuỗi và trả về nội dung đã nhập cho một biến.

Python 3.6 sử dụng hàm input[] 

Python 2.7 sử dụng hàm raw_input[]

Ví dụ dưới đây sử dụng hàm input[] để nhập dữ liệu họ tên và gán vào cho biến: fullname sau đó hiển thị dữ liệu vừa nhập ra màn hình như sau:

# Nhap du lieu vao bien fullname = input["Nhap ho ten: "] # Hien thi du lieu vua nhap print["Ho ten vua nhap la: "] print[fullname]

Kết quả:

Nhap ho ten: Chu Minh Nam Ho ten vua nhap la:

Chu Minh Nam

Ví dụ tiếp theo, nhập vào 2 số và gán chúng vào 2 biến: a, b sau đó tính tổng hai số đó như sau:

# Nhap du lieu vao bien a = input["Nhap so a: "] b = input["Nhap so b: "] # Chuyen du lieu ve dang so nguyen a = int[a]; b = int[b]; # Tinh tong a + b va hien thi ket qua print["Ket qua:"] print[a + b]

Kết quả:

Nhap so a: 5 Nhap so b: 5 Ket qua:

10

Chú ý: Khi nhập dữ liệu số, để thực hiện được việc tính toán ta cần chuyển đổi các dữ liệu nhập vào từ kiểu chuỗi sang kiểu số. Như ở ví dụ trên, chuyển đổi 2 biến nhận dữ liệu đầu vào a, b từ kiểu chuỗi sang kiểu số nguyên!

Hàm print[] trong Python được sử dụng để hiển thị dữ liệu ra màn hình. Các dữ liệu mà hàm print[] có thể hiển thị đó là: kiểu số, kiểu chuỗi ký tự, kiểu list, kiểu dict, kiểu object….

Khi xuất dữ liệu bằng hàm print[]  ta cũng có thể format thêm một số biến để đưa giá trị của biến đó ra màn hình.

Ví dụ sử dụng hàm print[] hiển thị chuỗi và hiển thị số từ các biến ra màn hình như sau:

# Gan chuoi va so vao bien a = "Laptrinhtudau.com" b = 22 # Hien thi du lieu bang print print["Xin chao"] print[a] print[b]

Kết quả:

Xin chao Laptrinhtudau.com

22

Ví dụ tiếp theo, sử dụng hàm print[] kết hợp hàm format[] để định dạng và truyền dữ liệu vào chuỗi cần hiển thị ra màn hình như sau:

# Gan chuoi va so vao bien a = "Laptrinhtudau.com" b = 22 # Hien thi du lieu bang print va format print["Xin chao, toi la {0}, toi {1} tuoi".format[a,b]]

Kết quả:

Xin chao, toi la Laptrinhtudau.com, toi 22 tuoi

Lưu ý:  Các ngoặc nhọn {0}, {1}… được sử dụng để đặt dữ liệu cần hiển thị ra màn hình theo một thứ tự. Sau khi chương trình thực thi, các biến a, b sẽ hiển thị thay thế các {0}, {1}

 • 6 min read

This post has been more than 2 years ago since it was last updated.

Một chương trình máy tính thường cần giao tiếp với người dùng bên ngoài bằng cách lấy dữ liệu đầu vào [dữ liệu có thể là nhập từ bàn phím, từ 1 file] và hiển thị kết quả của dữ liệu ra màn hình cho người dùng. Hướng dẫn này sẽ giới thiệu cho bạn về cách nhập/xuất dữ liệu cơ bản của Python.

Nhập dữ liệu từ bàn phím

Cú pháp: input[] Lệnh input[] tạm dừng thực thi chương trình để cho phép người dùng nhập liệu từ bàn phím. Khi người dùng nhấn phím Enter, tất cả các ký tự đã nhập sẽ được đọc và trả về dưới dạng một chuỗi.

  • Nhận dữ liệu từ người dùng và hiển thị [dữ liệu có kiểu string]

    age = input["Your age? "] print["Your age", age]

  • Nhận dữ liệu vào và lưu dưới dạng danh sách số

    numbers = list[map[int, input[].split[]]] print [numbers]

  • Nhận nhiều dữ liệu đầu vào trên 1 dòng

    x, y, z, n = [int[input[]] for _ in range[4]] print [z]

Hàm print[] trong Python

  • Hàm print[] được dùng để xuất một chuỗi hay bất kỳ đối tượng nào, các đối tượng sẽ được chuyển thành chuỗi trước khi được hiển thị lên màn hình.

  • In một chuỗi ra màn hình

  • In nhiều hơn một đối tượng:

    print["Hello", "how are you?"]

  • In một bộ tuples:

    x = ["apple", "banana", "cherry"] print[x]

Tuple trong Python là một kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các đối tượng không thay đổi về sau [giống như hằng số].

  • In hai chuỗi và chỉ định dấu phân tách

    print["Hello", "how are you?", sep="---"]

  • Một số cách khác

    print["Hello {} and {}.".format["A", "B"]] b = "B" print[f'Hello {"A"} and {b}.'] print['This is a part of sentence.' 'This is other part.']

  • Nối chuỗi với biến: Để nối 1 chuỗi với 1 biến hay một biểu thức ta sử dụng dấu ,

    age = 20 print["Your age", age]

Escape Sequence: Ký tự đặt biệt trong chuỗi

  • Escape Sequence là một là kí tự đặc biệt trong Python. Bắt đầu với một dấu \. Ví dụ để in ra chuỗi có chứa ký hiệu dấu nháy kép, ta sử dụng \"Nội dung\"

print["Website \"phannhatchanh.com\" "]

  • Các ký tự đặc biệt khác:
    • \n ngắt xuống dòng và bắt đầu dòng mới.
    • \t đẩy nội dung phía sau nó cách 1 tab.
    • \a chuông cảnh báo.
    • \b xóa bỏ khoảng trắng phía trước nó.
    • \f khoảng cách trong chuỗi.
    • \nnn Ký hiệu bát phân, trong đó n nằm trong phạm vi 0-7
    • \xnn Ký hiệu thập lục phân, trong đó n nằm trong phạm vi 0-9, a-f hoặc A-F

Xử lý file trong Python

Để biết thêm về cách thao tác với các file như: txt, json, csv, xlsx, xml bạn tham khảo thêm bài thao tác với file trong Python.

Mở File

  • Cú pháp: file object = open[file_name [, access_mode][, buffering]]

  • Các mode [chế độ] mở một file

    • r Mở file chỉ để đọc
    • r+ Mở file để đọc và ghi
    • a Mở file để ghi thêm vào cuối file, nếu không tìm thấy file sẽ tạo mới một file để ghi mới.
    • a+ Mở file để đọc và ghi thêm vào cuối file, nếu không tìm thấy file sẽ tạo mới một file để đọc và ghi mới.
    • w Mở file để ghi. Nếu file đã tồn tại thì sẽ bị xóa hết nội dung và ghi mới, ngược lại sẽ tạo file mới.
    • w+ Mở file để đọc và ghi. Nếu file đã tồn tại thì sẽ bị xóa hết nội dung và ghi mới, ngược lại sẽ tạo file mới.
  • Thuộc tính của File:

    • file.closed Trả về True nếu file đã đóng, ngược lại là False
    • file.mode Trả về chế độ truy cập của file đang được mở
    • file.name Trả về tên của file
    • Ví dụ:

    file = open["vidu.txt", "wb"] print ["Tên của file là: ", file.name] print ["File có đóng không?:", file.closed] print ["Chế độ mở file:",file.mode]

Đóng File

  • Cú pháp: fileObject.close[]

    file = open["vidu.txt", "r"] file.close[]

Ghi File

  • Cú pháp: fileObject.write[string]

    file = open["vidu.txt", "wb"] file.write["Python là ngôn ngữ lập trình"] file.close[]

Đổi tên File

  • Cú pháp: os.rename["", ""]

    import os os.rename["vidu.txt", "baitap.txt"]

Xóa File

  • Cú pháp: os.remove[""]

    import os os.remove["vidu.txt"]

Ví trí File

  • tell[] cho biết vị trí con trỏ hiện tại bên trong file.
  • seek[offset[, from]] thay đổi vị trí con trỏ hiện tại bên trong file.
    • Tham số offset là chỉ số byte để được di chuyển.
    • Tham số from xác định vị trí tham chiếu mà từ đó byte được di chuyển. Nếu from là 0 thì sử dụng phần đầu file như là vị trí tham chiếu. Nếu from là 2 thì sử dụng phần cuối file như là vị trí tham chiếu.

file = open["vidu.txt", "r+"] str = file.read[10]; print ["Chuỗi đã đọc là:", str] vitri = file.tell[]; print ["Con trỏ hiện tại:", vitri] vitri = file.seek[0, 0]; str = file.read[10]; print ["Chuỗi đã đọc là:", str] file.close[]

Tham khảo

  • Tài liệu từ trang chủ Input and Output
  • Python 3 - Files I/O

Nếu bạn thích bài viết này. Hãy cho tôi một số trái tim!

Tôi sẽ gửi một email cho bạn khi tôi tạo ra một cái gì đó mới. Tôi sẽ không bao giờ gửi thư rác cho bạn 🙅‍♂️! và bạn có thể hủy đăng ký bất kỳ lúc nào.

Home | About | Privacy & Policy
© 2019-2022 Phan Nhật Chánh

Video liên quan

Chủ Đề