Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 là gì

Theo đó, mỗi Thông tư gồm 43 Điều, quy định cụ thể về mục đích, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, các mức đánh giá trường học, các tiêu chuẩn đánh giá trường học, tự đánh giá, đánh giá ngoài, việc công nhận trường đạt kiểm định chất lượng và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia ...

Thay vì phải tách riêng hai hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và hoạt động công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với mỗi cấp học như trước đây, Thông tư mới đã tích hợp hai hoạt động trên thành một hoạt động duy nhất là “kiểm định chất lượng giáo dục”; ví dụ cụ thể, trước đây trường hợp nhà trường có nguyện vọng muốn được đồng thời công nhận kiểm định chất lượng giáo dục và trường đạt chuẩn quốc gia thì cơ quan quản lý phải tổ chức hai đoàn riêng biệt để thẩm định và đánh giá ngoài trường học đó. Nếu áp dụng Thông tư mới thì cơ quan quản lý chỉ phải tổ chức một đoàn để đánh giá ngoài đối với trường học trên, kết quả đánh giá ngoài được sử dụng để công nhận trường học đạt kiểm định chất lượng giáo dục và trường học đạt chuẩn quốc gia [nếu nhà trường đạt cả hai yêu cầu theo quy định] hoặc công nhận một trong hai [nếu trường đạt một yêu cầu] hoặc không công nhận [nếu nhà trường không đạt yêu cầu nào]; đối với nhà trường, chỉ cần thực hiện một quy trình tự đánh giá, lưu trữ một bộ hồ sơ, minh chứng tự đánh giá.

Thông tư quy định, Tiêu chuẩn đánh giá trường học là các yêu cầu đối với nhà trường nhằm đảm bảo chất lượng các hoạt động. Mỗi tiêu chuẩn ứng với một lĩnh vực hoạt động của trường; trong mỗi tiêu chuẩn có các tiêu chí. Tiêu chuẩn đánh giá trường học có 4 mức [từ Mức 1 đến Mức 4] với yêu cầu tăng dần, trong mỗi mức có 5 tiêu chuẩn. Trong đó, mức sau bao gồm tất cả các yêu cầu của mức trước và bổ sung các yêu cầu nâng cao. Thông tư cũng nêu rõ mục đích của kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học: Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường học đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục. Công nhận đạt chuẩn quốc gia nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

Bên cạnh đó, quy trình đánh giá trường học được chia làm hai phần: Tự đánh giá của nhà trường và đánh giá ngoài của cơ quan quản lý nhà nước. Việc tự đánh giá là quá trình trường học dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tự xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng các hoạt động giáo dục, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; cơ sở vật chất, các vấn đề liên quan khác của nhà trường để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá trường học. Đánh giá ngoài là quá trình khảo sát, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước đối với trường học để xác định mức đạt được tiêu chuẩn đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Việc công nhận trường học đạt kiểm định chất lượng giáo dục, căn cứ vào kết quả hoạt động đánh giá ngoài đạt từ Mức 1 trở lên, nhà trường sẽ được công nhận và cấp Giấy chứng nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục một trong bốn Cấp độ [từ Cấp độ 1 đến Cấp độ 4] tương ứng với Mức đạt được [Mức 1 đến Mức 4 của kết quả đánh giá ngoài]. Đối với việc công nhận và cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cũng dựa trên các Mức đạt được của nhà trường qua hoạt động đánh giá ngoài, trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia khi có kết quả đánh giá ngoài từ Mức 2 trở lên, được công nhận một trong hai Mức độ [Mức độ 1 hoặc Mức độ 2]. trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 khi được đánh giá ngoài đạt Mức 2, trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2 khi được đánh giá ngoài đạt Mức 3 trở lên.

Ngoài ra, việc công nhận trường học đạt kiểm định chất lượng giáo dục, trường đạt chuẩn quốc gia còn phải căn cứ vào nguyện vọng của nhà trường muốn được đánh giá ngoài để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia. Cơ quan quản lý sẽ căn cứ vào nguyện vọng của nhà trường để thực hiện quy trình đánh giá ngoài và công nhận [nếu đạt] theo nguyện vọng đó.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2018./.

Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 cần các tiêu chí nào?. Trường mầm non là một công trình rất quan trọng bởi đó là nơi chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ thơ. Để đảm bảo cho các em có một môi trường lành mạnh, phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần và tri thức. Trường mầm non cần phải được xây dựng dựa trên những quy chuẩn nhất định đã được nhà nước ban hành. Vậy trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 cần có những tiêu chuẩn gì?

Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở mức độ 1. Cần đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. Đảm bảo tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ có chất lượng toàn diện. Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non.

Mục lục

  • 1 CƠ SỞ PHÁP LÝ
  • 2 ĐIỀU KIỆN, MỨC ĐỘ CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1
  • 3 TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1
    • 3.1 Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
    • 3.2 Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
    • 3.3 Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
    • 3.4 Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
    • 3.5 Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ban hành ngày 22/08/2019

Điều 37. Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

Điều kiện công nhận:
Trường mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia khi đáp ứng quy định. Có hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.

Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 2 trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

Mức độ công nhận:

Mức độ 1: Đạt Mức 2 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

Mức độ 2: Đạt Mức 3 trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này

Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1

Theo quy định tại Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT. Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 2. Sẽ được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo các quy định tại Mục 1 Chương này và các quy định sau:

Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường [Hội đồng quản trị đối với trường tư thục] và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.

Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ. Các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 [một] chuyên đề chuyên môn. Có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.

Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng. Được định kỳ rà soát đánh giá, điều chỉnh..

Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo. Không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá. Không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên. Trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.

Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường. Đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.

Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự. Vệ sinh an toàn thực phẩm. An toàn phòng chống tai nạn, thương tích. An toàn phòng, chống cháy nổ, an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai. Phòng, chống dịch bệnh phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường.

Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin. Biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.

Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên.

Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định. Được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%. Đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo. Được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên. Trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên. Và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá. Không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định.

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá. Không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn

Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định.

Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài. Có sân chơi của nhóm, lớp. Có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp. Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập.

Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định. Có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ [nếu có].

Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập

Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật. Hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.

Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định. Được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.

Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính – quản trị

Đảm bảo diện tích theo quy định.

Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.

Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý hoạt động dạy học.

Có đủ thiết bị dạy học theo quy định.

Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.

Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên thuận tiện. Được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định.

Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất. Đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.

Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường

Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.

Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch. Phù hợp với truyền thống của địa phương.

Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ

Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non

Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo chất lượng.

Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng khả năng và nhu cầu của trẻ.

Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh. Phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế.

Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe

Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ.

Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định.

100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.

Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục

Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi. Trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi.

Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%. Trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%.

Trẻ khuyết tật học hòa nhập [nếu có] được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.

Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất về các tiêu chuẩn. Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 của Luật VN. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn hỗ trợ các thủ tục thành lập trường mầm non. Hãy liên hệ hotline/zalo: 0763387788 hoặc Email: . Chúng tôi tự hào với dịch vụ tận tâm dành cho Quý khách hàng!

Chủ Đề