Từ 30/1/2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Tháng 1 dương lịch có tổng cộng 31 ngày theo lịch dương, trong đó có 4 ngày chủ nhật. Theo cách gọi của dân gian thì tháng 1 là tháng thừa. Mời các bạn cùng DhbDesign.vn tìm hiểu Tháng 1 có bao nhiêu ngày tính theo lịch âm, dương. Và trong tháng 1 có những sự kiện gì, người sinh tháng 1 có vận mệnh ra sao.

Tháng Một là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày. Trong âm lịch, tháng đầu tiên gọi là tháng Giêng. Ngoài ra, người Việt xưa kiến Tý lấy tháng thứ mười một âm lịch làm đầu năm, nên cũng đã gọi tháng này là tháng một.

Tháng 1 có bao nhiêu ngày lịch dương

Tháng một tính theo Dương lịch sẽ với 31 ngày. Đây là 1 trong 7 tháng có 31 ngày kế bên những tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 9, tháng 10 và tháng 12.

Tháng một thường bao gồm 4 hoặc 5 ngày Chủ nhật [tùy vào thời điểm khởi đầu của tháng rơi vào ngày nào]. Đây là cũng tháng bắt đầu của 1 năm mới nếu tính theo Tây lịch và cũng là một trong 3 tháng của mùa Xuân.

Người sinh vào tháng một sẽ sở hữu một trong 2 cung Ma Kết và Bảo Bình theo 12 cung Hoàng đạo.

Dù vào năm thường hay là năm nhuận thì tháng 1 vẫn sở hữu 31 ngày. Đây cũng là tháng phần nhiều nhất trong 1 năm vì mang 4 tuần 3 ngày, là Thống kê vừa chẵn vừa lẻ rất đẹp.

– Một năm có bao nhiêu tháng sở hữu 31 ngày?

  • Năm nào cũng vậy sở hữu 7 tháng với 31 ngày trong 1 năm, gồm: Tháng 1 , tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
  • 4 tháng còn lại sẽ với 30 ngày là: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng
  • Một tháng đặc biệt: Riêng toàn bộ tháng 2 mỗi năm chỉ sở hữu 28 hoặc 29 ngày.
tháng 1 có bao nhiêu ngày

Tháng 1 có bao nhiêu ngày lịch âm 

Bình thường các tháng âm lịch chỉ sở hữu trong khoảng 29 đến 30 ngày, tùy thuộc vào từng năm. Thí dụ tháng 1 âm lịch năm 2020 và 2021 với 29 ngày, nhưng tháng 1 âm năm 2022 lại với 30 ngày…

Lưu ý: Tháng Âm lịch ở đây được tính theo lịch Âm dương. Đây là cái lịch được tính căn cứ theo sự chuyển động của Mặt Trăng quay nói quanh Trái Đất và đi lại biểu kiến của Mặt Trời. Trong loại lịch này, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng. Không những thế cũng sở hữu trường hợp những tháng nhuận được thêm vào theo lề luật một để điều chỉnh các chu kỳ trăng cho ăn khớp với năm dương lịch.

Sự tích về tháng 1 

Theo truyền thuyết của người La Mã cổ đại, với 1 vị thần hộ mệnh có tên Janus. Vị thần này được sinh ra sở hữu hai khuôn mặt mọc ở đằng trước và đằng sau. Một khuôn mặt nhìn về quá khứ và 1 khuôn mặt nhìn về mai sau , đảm bảo mọi thứ vững mạnh ăn nhịp liên tiếp. 

Đây chính là một vị thần sơ khai, tiền phong trong hầu hết thần linh của La Mã, được mọi người tôn vinh là thần của thần 

Vị thần này có một mặt đối diện bóng tối, coi xét các sự kiện đã qua của năm cũ; trong khi mặt kia lại mở to mắt nhìn vào ánh sáng và những điều sắp tới của năm mới.

Janus là vua của xứ Lazio [miền Trung nước Ý] và cung điện [diuom deo], và là một nam thần rất chững chạc , trông coi được mọi thứ, không chiếc gì trên trời dưới đất, từ khi mới sinh đến khi qua đời. 

Janus cũng là vị thần cai quản sự khởi đầu và chấm dứt, người La Mã thường thờ tự vị thần này khi kết hôn , sinh con… Hình ảnh của ông thường được khắc trên các đồng tiền La Mã cổ đại, 1 tay ông cầm chìa khóa để mở cửa, tay kia cầm cây trượng của lính canh.

Janus còn là người gác cổng của thiên đường , ngày nào cũng mở cổng trời để mặt trời chiếu xuống trái đất; khi chập choạng tối thì đóng cổng để màn đêm buông xuống.

Trong thần thoại, Janus cũng là người giúp việc di chuyển, giao thương, gặp gỡ, rồi yêu đương, sinh nở , hiếu hỷ cùng nhiều sinh hoạt bình thường .

Bởi vì, Janus là vị thần toàn năng và đức độ nên người La Mã cổ đại đã cầu nguyện ông vào ngày trước tiên hàng năm và vào mỗi buổi sáng, để mong cầu mọi việc được thuận buồm xuôi gió.

Do vậy , người ta tin rằng việc sử dụng tên của ông để đặt cho tháng đầu trong năm với ý nghĩa xóa bỏ dòng cũ và chào đón chiếc mới, mong ngài sẽ theo dõi và dẫn dắt họ đón các bất ngờ và may mắn.

Cái tên tiếng Anh “January” mang nguồn cội trong khoảng tên của thần Janus + hậu tố tính từ “ary”.

Qua hình ảnh hai của vị thần Janus, trên đường tiến bước người cũng luôn ngó về sau, như một sợi dây nối kết dĩ vãng , hiện  – tương lai , cho họ nhìn nhận vấn đề tinh tường, sắc bén hơn.

Các điểm du lịch tháng tháng 1 nên đi 

Mộc Châu

Trên hành trình thăm quan Tây Bắc tháng 1 , cao nguyên Mộc Châu [tỉnh Sơn La]  là điểm tới bạn không nên bỏ qua. Tháng một là thời khắc hoa mận Mộc Châu nở trắng các đồi, vẽ lên quang cảnh lãng mạn, nên thơ. Đây chính là phông nền hoàn hảo để bạn sở hữu thể những bức ảnh để đời.

Tới Mộc Châu vào tháng 1, bạn có thể thăm đèo đá trắng Thung Khe phong cảnh hữu tình, đỉnh Pha Luông hùng vĩ, hang ma suối Bàng kỳ bí,… Đây là những địa điểm du lịch lãng mạn cho hai người gần Hà Nội mà những cặp đôi đặc biệt thích thú .

Huế

ó câu hỏi du lịch tháng một nên đi đâu, bạn có thể xẹp thăm xứ Huế mơ mộng. Đặt chân tới cố đô vào dịp này là lúc mùa xuân đất Huế – kéo dài từ tháng 1 đến cuối tháng hai , khi khí lạnh tan dần và nắng ấm bao phủ, lúc đi thăm thú Huế, bạn có thể  thăm quan đa dạng các địa danh nức danh như: Sông Hương, hồ Thủy Tiên, chùa Thiên Mụ,… Đương nhiên , du khách đừng quên nếm thử các món đặc sản Huế đã đi vào thi ca như bánh bột lọc,bún bò, chè,cơm hến, bánh canh Nam Phổ,…

Hà Giang

Tháng một là thời khắc giao mùa đông – xuân ở Hà Giang với không khí se lạnh, rất thích hợp có các chuyến xuất hành đầu năm. Mùa xuân đến, những huyện Quản Bạ, quận Đồng Văn,… Của Hà Giang đều được bao phủ bởi vẻ đẹp tinh khôi của hoa cải vàng, hoa mận trắng, hoa đào đỏ thắm,… Những sắc hoa đan xen đã tạo nên 1 bức tranh lãng mạn tuyệt đẹp cho thức giấc vùng cao này.

Sapa

Sapa cũng là một địa điểm được săn đón và  hút khách vào dịp cuối đông – đầu xuân. Đến Sapa vào tháng một, du khách sẽ có cơ hội “săn mây”, “săn tuyết” trên đỉnh Fansipan – nóc nhà Đông Dương. Không chỉ vậy, Sapa còn sở hữu nhiều danh lam thắng cảnh lừng danh khác như thác tình yêu , núi Hàm Rồng, suối vàng ,… Và các bản làng mang đậm nét bản sắc dân tộc.

Mẹo đơn giản tính số ngày trong tháng bằng bàn tay 

Khớp nhô lên trước nhất bên trái sẽ là tháng 1 , lõm xuống là tháng hai cứ như thế cho hết các khớp trên bàn tay [bỏ qua khớp những ngón cái]. Sau lúc đếm xong, tháng nào nhô lên thì tháng đó sẽ với 31 ngày. Và trái lại, tháng nào nằm dưới kẽ tay sẽ là 30 ngày. Như vậy với cách áp dụng tính ngày bằng bàn tay, bạn có thể tự trả lơi cầu hỏi tháng 1 có bao nhiêu ngày nhé!

Tổng kết 

Như vậy bài viết trên đây của chúng tôi đã giúp bạn biết rõ tháng 1 có bao nhiêu ngày và những ngày lễ, địa điểm đáng thăm quan trong tháng này. Mong rằng thông tin chúng tôi cung cấp này hữu ích với bạn! 

>> Tham khảo thêm bài viết: Giờ Sửu là mấy giờ ?

Giáp Dần [3h-5h]: Kim Quỹ Ất Mão [5h-7h]: Bảo Quang
Đinh Tị [9h-11h]: Ngọc Đường Canh Thân [15h-17h]: Tư Mệnh
Nhâm Tuất [19h-21h]: Thanh Long Quý Hợi [21h-23h]: Minh Đường

Nhâm Tý [23h-1h]: Thiên Hình Quý Sửu [1h-3h]: Chu Tước
Bính Thìn [7h-9h]: Bạch Hổ Mậu Ngọ [11h-13h]: Thiên Lao
Kỷ Mùi [13h-15h]: Nguyên Vũ Tân Dậu [17h-19h]: Câu Trận

Ngũ hành niên mệnh: Dương Liễu Mộc

Ngày: Quý Mùi; tức Chi khắc Can [Thổ, Thủy], là ngày hung [phạt nhật]. Nạp âm: Dương Liễu Mộc kị tuổi: Đinh Sửu, Tân Sửu. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Phá [Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.]

Xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
Xung tháng: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Phổ hộ [Hội hộ]: Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Hoàng Ân:

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát]

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng

Thần cách: Kỵ tế tự

Huyền Vũ: Kỵ an táng

- Hỷ thần [hướng thần may mắn] - TỐT: Hướng Đông Nam- Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây Bắc- Hắc thần [hướng ông thần ác] - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Sao: Mão
Ngũ hành:
Thái dương
Động vật:
Kê [con gà]

MÃO NHẬT KÊ

: Vương Lương: XẤU

[Hung Tú] Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

-Nên làm: Xây dựng, tạo tác.

-Kiêng cữ: Chôn cất [đại kỵ], cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.

-Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.

Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.

Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Ngày 28 âm lịch nhân thần ở phía trong ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

 Tháng âm: 12
 Vị trí: Sàng

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

 Ngày: Qúy Mùi
 Vị trí: Phòng, Sàng, Xí, ngoại Tây Bắc

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Bạch Hổ Túc [Xấu] Không nên đi xa, làm việc gì cũng không bằng lòng, rất hay hỏng việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch [áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi].

Ngày Qúy

QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh

Ngày Mùi

MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng
Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

Sự kiện trong nước
30/1/1971

30-1-1971 đến ngày 23-3-1971: Quân dân ta có sự phối hợp chiến dấu của quân dân Lào, đã đánh bại cuộc hành quân lớn của quân Mỹ, Ngụy ở khu vực đường 9 Nam Lào.

30/1/1968

Chiến tranh Việt Nam: Sự kiện Tết Mậu Thân bắt đầu khi quân Giải phóng miền Nam và Quân đội Nhân dân mở cuộc tấn công bất ngờ trên toàn miền Nam. Trong 45 ngày [từ 30 tháng giêng đến 15-3-1968], ta đã giết, làm bị thương và bắt sống gần 150 nghìn tên địch, trong đó có 43 nghìn tên Mỹ và chư hầu. 1 triệu 600 nghìn đồng bào đã giành được quyền làm chủ ở 100 xã, hơn 600 thôn, ấp được giải phóng.

30/1/1946

Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nhà thể dục Trung ương tại Bộ Thanh niên [tiền thân của Tổng cục Thể dục thể thao sau này]. Ngày nay được coi là ngày ra đời của ngành thể dục thể thao cách mạng nước ta.

30/1/1789

Mờ sáng ngày 30-1-1789 [tức mồng 5 tết], đạo quân chủ lực của Quang Trung tiêu diệt toàn bộ 29 vạn quân Thanh ở đồn Ngọc Hồi và đồn Khương Thượng [Đống Đa, Hà Nội ngày nay]. Kinh thành Thǎng Long được giải phóng.

Sự kiện quốc tế
30/1/1930

Nhà khí tượng học Pavel Alexandrovich Molchanov phóng lên một trong những máy dò radio đầu tiên tại Pavlovsk, Liên Xô, nó được gắn vào khí cầu khí tượng để đo các tham số của khí quyển.

30/1/1948

Người Ấn Độ giáo quá khích Nathuram Godse bắn chết Mahatma Gandhi, nhà lãnh đạo chính trị và tinh thần của phong trào độc lập Ấn Độ, tại Tòa nhà Birla tại Delhi.

30/1/1835

Andrew Jackson là tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên suýt chết vì ám sát.

30/1/1649

Nội chiến Anh: Vua Charles I bị xử chém vì phản quốc trước cửa Tòa nhà Thết tiệc tại Luân Đôn.

Lịch Vạn Niên 2022 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 30 tháng 1 năm 2022 , tức ngày 28-12-2021 âm lịch, là ngày Hắc đạo

Các giờ tốt [Hoàng đạo] trong ngày là: Giáp Dần [3h-5h]: Kim Quỹ, Ất Mão [5h-7h]: Bảo Quang, Đinh Tị [9h-11h]: Ngọc Đường, Canh Thân [15h-17h]: Tư Mệnh, Nhâm Tuất [19h-21h]: Thanh Long, Quý Hợi [21h-23h]: Minh Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị, Xung tháng: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão, .

Nên xuất hành - Hỷ thần [hướng thần may mắn] - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây Bắc, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực [gọi là kiến trừ thập nhị khách], được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 28 tháng 12 năm 2021 là Phá [Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.].

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh [sao tốt] và Hung tinh [sao xấu]. Ngày 30/01/2022, có sao tốt là Thiên Quý: Tốt mọi việc; Nguyệt giải: Tốt mọi việc; Phổ hộ [Hội hộ]: Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành; Hoàng Ân: ; Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát]; Thiên Ân: Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa; Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng; Thần cách: Kỵ tế tự; Huyền Vũ: Kỵ an táng;

Video liên quan

Chủ Đề