Về đối tượng triết học khác khoa học cụ thể ở cho nào trắc nghiệm

Hãy phân tích sự khác nhau về đối tượng nghiên cứu giữa Triết học với các môn khoa học cụ thể,cho ví dụ

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.

C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:

A. Môn Xã hội học.

B. Môn Lịch sử.

C. Môn Chính trị học.

D. Môn Sinh học.

Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?

A. Toán học.      B. Sinh học.

C. Hóa học.      D. Xã hội học.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.

C. Sự phân tách các chất hóa học.

D. Sự hóa hợp các chất hóa học.

Câu 6: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:

A. Lí luận Mác – Lênin.

B. Triết học.

C. Chính trị học.

D. Xã hội học.

Câu 7: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A. Thế giới tồn tại khách quan.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.

D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Triết học là khoa học của các khoa học.

B. Triết học là một môn khoa học.

C. Triết học là khoa học tổng hợp.

D. Triết học là khoa học trừu tượng.

Câu 9: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?

A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.

B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.

C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.

D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.

Câu 10. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là

A. Quan niệm sống của con người.

B. Cách sống của con người.

C. Thế giới quan.

D. Lối sống của con người.

Đáp án

Câu12345
Đáp ánACBBA
Câu678910
Đáp ánBDBDC

Câu 11. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.

A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại.

B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.

C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại.

D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.

Câu 12: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa

A. Tư duy và vật chất.

B. Tư duy và tồn tại.

C. Duy vật và duy tâm.

D. Sự vật và hiện tượng.

Câu 13: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung.

A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.

C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.

D. Vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?

A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.

C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu 15: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của

A. Thế giới quan duy tâm.

B. Thế giới quan duy vật.

C. Thuyết bất khả tri.

D. Thuyết nhị nguyên luận.

Câu 16: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.

B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên.

C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.

D. Chỉ tồn tại ý thức.

Câu 17: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là

A. Cách thức đạt được chỉ tiêu.

B. Cách thức đạt được ước mơ.

C. Cách thức đạt được mục đích.

D. Cách thức làm việc tốt.

Câu 18: Phương pháp luận là

A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.

B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.

C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới.

D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?

A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.

D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.

Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?

A. An cư lạc nghiệp.

B. Môi hở rang lạnh.

C. Đánh bùn sang ao.

D. Tre già măng mọc.

Đáp án

Câu1112131415
Đáp ánBBAAB
Câu1617181920
Đáp ánBCABD

Câuhỏi: So sánh điểm giống và khác nhau giữa triết học và các môn khoa học cụ thể

Trả lời:

Giống nhau: Đều là những môn học khoa học hỗ trợ lẫn nhau và nghiên cứu, giải đáp về những vấn đề trong cuộc sống

Khác nhau:Triết học là một trong những hình thái ý thức xã hội, hệ thống các quan điểm chung nhất của con người về thế giới và sự nhận thức thế giới ấy. Vấn đề cơ bản của triết học [hay đối tượng nghiên cứu] là vấn đề về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức nên mang tính trừu tượng cao.

Các môn khoa học cụ thể thì có đối tượng nghiên cứu rất rõ ràng về vật chất cụ thể nào đó tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý thức.

VD:

- Triết học Mác - Lênin dựa trên các quan điểm duy vật nghiên cứu về tự nhiên và về xã hội và mối quan hệ giữa chúng.

- Hóa học: nghiên cứu các thành phần cấu tạo, các phản ứng hóa học....của các chất trong tự nhiên

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu về triết học và các môn khoa học cụ thể nhé!

1. Triết học là gì?

Triết học là một trong những hình thái ý thức xã hội, hệ thống các quan điểm chung nhất của con người về thế giới và sự nhận thức thế giới ấy. Vấn đề cơ bản của triết học [hay đối tượng nghiên cứu] là vấn đề về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức nên mang tính trừu tượng cao.

2. Vai trò của Triết học

Vai trò của triết học trong đời sống xã hội được thể hiện qua chức năng của triết học như chức năng nhận thức, chức năng đánh giá, chức năng giáo dục, nhưng quan trọng nhất là chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.

Trong cuộc sống của con người và xã hội loài người, thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Bằng một hệ thống quan niệm về thế giới, con người tìm cách khám phá những bí mật của giới tự nhiên. Có thể ví thế giới quan như một thấu kính, qua đó con người nhìn nhận, xét đoán mọi sự vật, hiện tượng của thế giới xung quanh và tự xem xét chính mình. Từ đó, xác định thái độ, cách thức hoạt động, sinh sống của chính mình. Thế giới quan đúng đắn là tiền đề để xác lập nhân sinh quan tích cực.

Triết học ra đời với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan, làm cho thế giới quan phát triển như một quá trình tự giác dựa trên sự tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tri thức do các khoa học đem lại. Đó là chức năng thế giới quan của triết học.

Sự phát triển của thực tiễn và khoa học đã dẫn đến sự ra đời của một lĩnh vực đặc thù của khoa học lý thuyết và triết học - Đó là phương pháp luận. Phương pháp luận là lý luận về phương pháp; là hệ thống những quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp

3. Các môn khoa học cụ thể

Khoa học, như một nghiên cứu về hiện tượng tự nhiên, đã ở đó không quá ba thế kỷ. Trên thực tế, cái mà chúng ta gọi là khoa học ngày nay được coi là triết học tự nhiên khi bắt đầu cuộc hành trình của nó. Tuy nhiên, khoa học đã tự phát triển đến mức không còn khả thi, cũng như không khả thi, khi cố gắng tìm ra những kết thúc lỏng lẻo để kết hợp khoa học với triết học. Khoa học nỗ lực tìm hiểu các hiện tượng khác nhau. Giải thích khoa học đòi hỏi sự trợ giúp từ các khái niệm và phương trình đòi hỏi sự giải thích và nghiên cứu thích hợp, và không thể hiểu được bởi một người không thuộc dòng khoa học. Văn bản khoa học là kỹ thuật, phức tạp hơn nhiều và đòi hỏi sự hiểu biết về các khái niệm toán học để hiểu rõ hơn.

Khoa học không tự đứng vững, và không có khoa học nào không có hành trang triết học. Khoa học liên quan đến nghiên cứu và hiểu biết về hiện tượng tự nhiên theo cách thức thực nghiệm, trong đó các giả thuyết nâng cao về hiện tượng tự nhiên có thể kiểm tra và xác minh được.

4. Tóm tắt sự khác nhau giữa Khoa học và Triết học:

4.1. Khoa học tìm hiểu để hiểu dựa trên các hiện tượng tự nhiên.

4.2. Triết học là vaguer hơn khoa học.

4.3. Triết học sử dụng các lý luận hợp lý và biện chứng trong khi khoa học sử dụng các kiểm nghiệm giả thuyết [theo kinh nghiệm].

4.4. Triết học cải tiến, từ bỏ, hay phản đối các vị trí triết học trong khi khoa học cải tiến, bỏ rơi hoặc phản đối các lý thuyết khoa học.

4.5. Khoa học căn cứ vào các giải thích của nó từ các thí nghiệm và quan sát trong khi triết học căn cứ vào lời giải thích của nó trên một đối số của các nguyên tắc.

Video liên quan

Chủ Đề