Viết công thức cấu tạo đầy đủ và viết gọn của etilen

Lớp 9

Hóa học

Hóa học - Lớp 9

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :]]

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Bài viết về tính chất hóa học của etilen C2H4 gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

Quảng cáo

- Định nghĩa: Etilen [C2H4] là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí [d=28/29 ].

- Công thức phân tử: C2H4.

- Công thức cấu tạo:

Viết gọn: CH2=CH2.

- Danh pháp

    + Tên quốc tế: C2H4 có tên gọi là etilen

    + Tên nhóm CH2=CH2- được gọi là nhóm vinyl.

- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí [d= 28/29 ].

Quảng cáo

- Nhận biết:

    + Cách 1: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

    + Cách 2: Dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat. Hiện tượng: Dung dịch kali pemanganat bị mất màu.

- Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hiđro, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.

- Công thức cấu tạo của etilen:

Viết gọn: CH2=CH2.

- Giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết. Những liên kết như vậy được gọi là liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

1. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen [phản ứng halogen hóa]

- Cộng brom

- Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam

- Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

- Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.

Quảng cáo

- Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng.

- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.

- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi [tương tự như etilen] dễ tham gia phản ứng cộng.

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro [phản ứng hiđro hóa]

- Phản ứng cộng axit

- Hiđro halogenua [HCl, HBr, HI], axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

   CH2=CH2 + HCl [khí ] → CH3CH2Cl : [etyl clorua]

    CH2=CH2 + H-OSO3H → CH3CH2OSO3H : [etyl hiđrosunfat ]

- Phản ứng cộng nước [phản ứng hiđrat hóa]

- Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

2. Phản ứng trùng hợp

- Ở điều kiện thích hợp [nhiệt độ, áp suất, xúc tác], liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen [viết tắt là PE].

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp.

- Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

3. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

   C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

    2 CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H22O → + 2MnO2 + 2KOH [etylen glicol]

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

- Trong công nghiệp, etilen được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking.

- Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun etanol với axit sunfunric đậm đặc:

- Trong các hợp chất hữu cơ do con người sản xuất thì etilen đứng hàng đầu về sản lượng. Sở dĩ như vậy vì etilen cũng là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime và các hợp chất hữu cơ khác.

- Tổng hợp polime

    + Trùng hợp etilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng.... dùng cho nhiều mục đích khác nhau.

    + Chuyển hóa etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.

- Tổng hợp các hóa chất khác

    + Từ etilen tổng hợp ra những hóa chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol, anđehit axetic,....

- Etilen dùng để kích thích quả mau chín.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tinh-chat-cua-anken.jsp

10:20:1823/01/2019

Etilen C2H4 là nguyên liệu để điều chế polietilen và ứng dụng trong công nghiệp chất dẻo, đây cũng là một trong những hợp chất hoá học hữu cơ có nhiều ứng dụng trong thực tế.

Vậy Etilen C2H4 có những tính chất hoá học nào? có cấu tạo phân tử ra sao và được ứng dụng để làm những gì trong đời sống, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này.

• xem thêm: Một số dạng bài tập về Etilen và cách giải

I. Tính chất vật lý của Etilen C2H4

- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

II. Cấu tạo phân tử của Etilen C2H4

- Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

 Công thức cấu tạo: 

- Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

- Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n ≥ 2.

III. Tính chất hoá học của etilen C2H4

1] Etilen C2H4 Tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2 

2CO2↑ + 2H2O

2] Etilen C2H4 tác dụng với dung dịch Brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam; Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.

CH2=CH2 + Br2 [dd] → Br-CH2-CH2-Br

- Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,...

3. Phản ứng trùng hợp của etilen C2H4 

- Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

...+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + ... 

 ...- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-...

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen [PE] là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

IV. Ứng dụng của Etilen C2H4

- Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli [vinyl clorua],...

- Etilen dùng kích thích quả mau chín.

V. Bài tập về Etilen C2H4

Bài 1 trang 119 sgk hoá 9: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:

a] CH3 – CH3.

b] CH2 = CH2.

c] CH2 = CH – CH = CH2.

Lời giải bài 1 trang 119 sgk hoá 9: 

a] CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.

b] CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.

c] CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C và 1 liên kết đơn: C – C.

Bài 3 trang 119 sgk hoá 9: Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.

Lời giải bài 3 trang 119 sgk hoá 9: 

- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Bài 4 trang 119 sgk hoá 9: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:

a] Bao nhiêu lít oxi?

b] Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải bài 4 trang 119 sgk hoá 9:

a] Phương trình phản ứng cháy etien:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

- Theo bài ra, ta có: nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 [mol].

- Theo PTPƯ: nO2 = 3.nC2H4 = 3.0,2 = 0,6 [mol].

⇒ VO2 = n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 [lít].

b] Thể tích không khí = 13,44.[100/20] = 67,2 lít.

Hy vọng với phần hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của etilen và bài tập ở trên hữu ích cho các em, mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu bài viết hay hãy chia sẻ nhé các em. Chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề