Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 55 tập 1

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?
. Luyện từ và câu – Tuần 30 Trang 55 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 2 – Luyện từ và câu – Tuần 30 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” :

a] Voi uống nước bằng vòi.

b] Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c] Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

2. Trả lời câu hỏi sau :

a] Hàng ngày, em viết bài bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

b] Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

 c] Cá thở bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

3. Điền dấu câu thích hợp vào :

a] Một người kêu lên □ “Cá heo !”

b] Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết □ chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà…

c] Đông Nam Á gồm mười một nước là □ Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”

a] Voi uống nước bằng vòi.

b] Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c] Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

2. Trả lời các câu hỏi sau : 

a] Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?

Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực.

b] Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ cây mít.

c] Cá thở bằng gì ?

Cá thở bằng mang.

3. Điền dấu thích hợp vào mỗi

a] Một người kêu lên : “Cá heo !”

b] Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xong nổi, ấm chén pha trà, ….

c] Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 30 - Luyện từ và câu trang 55, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 30 trang 55: Luyện từ và câu

Câu 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Bằng gì?":

a] Voi uống nước bằng vòi.

b] Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c] Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

Câu 2. Trả lời câu hỏi sau:

a] Hàng ngày, em viết bài bằng gì?

………………………………………………………………………

b] Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?

………………………………………………………………………

c] Cá thở bằng gì?

………………………………………………………………………

Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào:

a] Một người kêu lên □ "Cá heo!"

b] Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết □ chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,...

c] Đông Nam Á gồm mười một nước là □ Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

TRẢ LỜI:

Câu 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”

a] Voi uống nước bằng vòi.

b] Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c] Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

Câu 2. Trả lời các câu hỏi sau:

a] Hằng ngày, em viết bài bằng gì?

Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực.

b] Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?

Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ cây mít.

c] Cá thở bằng gì?

Cá thở bằng mang.

Câu 3. Điền dấu thích hợp vào mỗi

a] Một người kêu lên“Cá heo!”

b] Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiếtchăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, ....

c] Đông Nam Á gồm mười một nước làBru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 30 - Luyện từ và câu trang 55 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 11: Luyện từ và câu

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 11 trang 55: Luyện từ và câu là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 3 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh học tốt Tiếng Việt hơn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 10: Luyện từ và câu

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 11: Luyện từ và câu

Câu 1. Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng: cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.

a] Chỉ sự vật ở quê hương

b] Chỉ tình cảm đối với quê hương

M: cây đa,...............

M: gắn bó,...................

Câu 2. Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau:

Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đây lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.

[quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn]

Câu 3. a] Gạch dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì? trong đoạn dưới đây:

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

b] Viết lại các câu Ai làm gì?vừa tìm được vào bảng sau:

Ai

làm gì?

M: chúng tôi

rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, vừa béo, vừa bùi.

Câu 4. Chọn 3 trong 4 từ ngữ dưới đây để đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?

- bác nông dân: ..............

- em trai tôi: ..............

- những chú gà con: ..............

- đàn cá: ..............

TRẢ LỜI:

Câu 1. Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng: cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngủi, tự hào.

a] Chỉ sự vật ở quê hương

b] Chỉ tình cảm đối với quê hương

M: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường

M: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.

Câu 2. Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau:

Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.

[quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn]

Câu 3. a] Gạch dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì? trong đoạn dưới đây:

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi co để quét nhà, quét sân. Me đựng hạt giống đầy móm lá co, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mảnh cọ và làn co xuất khẩu. Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơỉ đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

b] Viết lại các câu Ai làm gì? vừa tìm được vào bảng sau:

Ai

làm gì?

M: chúng tôi

rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, vừa béo, vừa bùi.

Cha

làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân

Mẹ

đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

Chị tôi

đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

Câu 4. Chọn 3 trong 4 từ ngữ dưới đây để đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?

- bác nông dân: Bác nông dân đang nhổ cỏ dưới ruộng.

- em trai tôi: Em trai tôi vừa mới đi đá bóng về.

- những chú gà con: Những chú gà con líu ríu chạy theo chân gà mẹ.

- đàn cá: Đàn cá tung tăng bơi lội trong hồ.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề