Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 122

1. Tính :

a. 76357 – 29486 + 6528

b.  \[{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}}\]

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

2. Tìm x :

a. x + 3,25 = 9,68 – 6,43

b. x – 7,5 = 3,9 + 2,3

3. Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng \[{{14} \over 9}\] đáy bé, chiều cao bằng \[{4 \over 7}\] đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?

4. Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Tìm số tự nhiên x sao cho :  \[{2 \over x} = {1 \over 3}\]

\[{2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times ...} \over {3 \times ...}} = {{...} \over {...}}\]

Bài giải:

1.

a. 76357 – 29486 + 6528

= [76357 – 29486] + 6528

= 46871 + 6528 = 53399

b. \[{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}} \]

\[= \left[ {{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}}} \right] + {{23} \over {100}} \]

\[= {{48} \over {100}} + {{23} \over {100}} = {{71} \over {100}}\]

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

= [279,4 + 543,58] + 102,62

= 822,98 + 102,62 = 925,6

2.

a.  

\[\eqalign{ & x + 3,25 = 9,68 - 6,43 \cr & x + 3,25 = 3,25 \cr & x = 3,25 - 3,25 \cr

& x = 0 \cr} \]

b.

\[\eqalign{ & x - 7,5 = 3,9 + 2,3 \cr & x - 7,5 = 6,2 \cr & x = 6,2 + 7,5 \cr

& x = 13,7 \cr} \]

3.

Tóm tắt

Bài giải

Đáy lớn mảnh đất hình thang là :

180 : 9 ⨯ 14 = 280 [m]

Chiều cao mảnh đất hình thang là :

280 : 7 ⨯ 4 = 160 [m]

Diện tích mảnh đất hình thang là :

 \[{{\left[ {180 + 280} \right] \times 160} \over 2} = 36800\,\left[ {{m^2}} \right]\]

36800m2 = 3,68ha

Đáp số : 36800m2 [3,68ha]

4.

Tóm tắt

Bài giải

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là :

8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là :

40 ⨯ 1,5 = 60 [km]

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là :

60 : [65 – 40] = 2,4 [giờ]

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc :

8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút

Đáp số : 10 giờ 54 phút

5.

Ta có : \[{2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times 2} \over {3 \times 2}} = {2 \over 6}\] 

Vậy x = 6.

Giaibaitap.me

Page 2

1. Tính :

a.

b. \[{5 \over 9} \times {{12} \over {25}}\] =

 \[{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}}\] =

 \[{9 \over {55}} \times 22\] =

 \[{{144} \over 7}:36\] =

c. 

2. Tìm x :

a. 0,24 ⨯ x = 3

b. x : 3,5 = 2

c. 8,4 : x = 6

d. 0,1 ⨯ x = \[{1 \over 2}\] 

3. Diện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó.

4. Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã được lãi 25% so với số tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng ?

Bài giải

1.

a.

 

b.

c.

2.

a.

\[\eqalign{ & 0,24 \times x = 3 \cr & x = 3:0,24 \cr

& x = 12,5 \cr} \]

b.  

\[\eqalign{ & x:3,5 = 2 \cr & x = 2 \times 3,5 \cr

& x = 7 \cr} \]

c.  

\[\eqalign{ & 8,4:x = 6 \cr & x = 8,4:6 \cr

& x = 1,4 \cr} \]

d.

\[\eqalign{ & 0,1 \times x = {1 \over 2} \cr & x = 0,5:0,1 \cr

& x = 5 \cr} \]

3.

Bài giải

Phần trăm đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả :

55% + 30% = 85%

Tỉ số phần trăm đất trồng hoa là :

100% - 85% = 15%

Diện tích đất trồng hoa là :

7200 : 100 ⨯ 15 = 1080 [ha]

Đáp số : 1080ha

4.

Bài giải

So với số vốn thì 600 000 đồng bằng :

100% + 25% = 125%

Số tiền vốn bỏ ra là :

 \[{{600000 \times 100} \over {125}} = 480000\] [đồng]

Đáp số : 480 000 đồng

 Giaibaitap.me

Page 3

1. Tính :

a. \[2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}}\] 

b.  \[{9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4}\]

c.  \[10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7}\]

d. 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8

e. 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a.  \[{{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\]

b.  \[\left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01\]

3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới \[{4 \over 5}\] chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

4. Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

5. Tìm x :

 \[18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6\]

Bài giải

1.

2.  

 

b. 

\[\eqalign{ & \left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01 \cr & = \left[ {675,98 + 1000} \right] \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr

& = 16,7598 \cr} \]

3.

Bài giải

Diện tích đáy của bể cá là :

0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 [m2]
Thể tích nước chứa trong bể là :

Chiều cao của khối nước trong bể là :

0,048 : 0,15 = 0,32 [m]

Chiều cao của bể cá là :

 \[{{0,32 \times 5} \over 4} = 0,4\] [m]

0,4m = 40cm

Đáp số : 40cm

4.

Tóm tắt

Bài giải

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :

5,6 + 1,6 = 7,2 [km/giờ]

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :

7,2 + 1,6 = 8,8 [km/giờ]

Đáp số : 8,8 km/giờ

5.

\[\eqalign{ & 18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6 \cr & \left[ {18,84 + 11,16} \right] \times x = 0,6 \cr & 30 \times x = 0,6 \cr & x = 0,6:30 \cr

& x = 0,02 \cr} \]

 Giaibaitap.me

Page 4

1. Tính :

a.  \[\left[ {1,35:0,54 \times 4,2 - 5,5} \right]:\left[ {7,2 - 4,7} \right]\] =

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 =

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Số trung bình cộng của :

a. 28 ; 34 ; 41 ; 45 là: ................

b. 3,52 ; 0,71 ; 6,04 ; 5,12 ; 4,46 là: ...................

c.  \[{1 \over 2};{3 \over 4};{4 \over 5}\] là: ......................

3. Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112%. Biết rằng trường đó có 636 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam ?

4. Giá một áo sơ mi là 90 000 đồng . Sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 10% [so với giá ban đầu] thì giá bán áo sơ mi đó là bao nhiêu đồng ?

5. Một tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là a km/giờ, vận tốc của dòng nước là b km/giờ.

a. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng.

b. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng.

c. Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng.

Bài giải

1.

a.

\[\eqalign{ & \left[ {1,35:0,54 \times 4,2 - 5,5} \right]:\left[ {7,2 - 4,7} \right] \cr & = \left[ {2,5 \times 4,2 - 5,5} \right]:2,5 \cr & = \left[ {10,5 - 5,5} \right]:2,5 \cr & = 5:2,5 \cr

& = 2 \cr} \]

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8

= 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút

= 4 giờ 65 phút

= 5 giờ 5 phút

2.

Số trung bình cộng của :

a. 28; 34; 41; 45 là : 37

b. 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46 là : 3,97

c. \[{1 \over 2};{3 \over 4};{4 \over 5}\] là : \[{{41} \over {60}}\] 

3.

Bài giải

Số học sinh nam là 100% thì số học sinh nữ là 112% số học sinh cả trường gồm :

100% + 112% = 212%

Số học sinh nam của trường đó có là :

 \[{{636 \times 100} \over {212}} = 300\] [học sinh]

Đáp số : 300 học sinh

4.

Bài giải

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần đầu là :

90000 ⨯ 10% = 9000 [đồng]

Giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu là :

90000 – 9000 = 81000 [đồng]

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần thứ hai là :

81000 ⨯ 10% = 8100 [đồng]

Giá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá :

81000 – 8100 = 72900 [đồng]

Đáp số : 72900 đồng

5.

Bài giải

a. Vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng là :

a + b = [km/giờ]

b. Vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng là :

a – b = [km/giờ]

c.

Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b ⨯ 2

Vậy : Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước.

 Sachbaitap.com

Page 5

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 6

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là :

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước ?

A. 144l

B. 160l

C. 180l

D. 200l

3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều [về A] với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.

A. 135km

B. 105km

C. 80km

D. 240km

Phần 2

1. Một người đi du lịch đã đi được \[{1 \over 4}\] quãng đường AB, sau đó đi tiếp \[{1 \over 5}\] quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

2. Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 [nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú], mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?

b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?

Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Bài giải

Phần 1.

1. D. 40 phút

2.

Bài giải

Thể tích bể cá là :

50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 [cm3] = dm3 = 200l

Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là :

200 ⨯ 80% = 160 lít

Vậy chọn đáp án B

3.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ :

45 ⨯ 3 = 135 [km]

Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ :

35 ⨯ 3 = 105 [km]

Quãng đường AB dài là :

135 + 105 = 240 [km]

Vậy chọn đáp án D.

Phần 2.

1.

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 2 lần :

 \[{1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}}\] [quãng đường AB]

Quãng đường AB dài là :

\[36:{9 \over {20}} = 80\] [km]

Đáp số : 80km

2.

Bài giải

a. Số dân của tỉnh B là :

61 ⨯ 14210 = 866810 [người]

Số dân của tỉnh A là :

2627 ⨯ 921 = 2419467 [người]

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :

 \[{{866810} \over {2419467}} \times 100 = 35,82\% \]

b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2 :

100 ⨯ 14210 = 1421000 [người]

Số dân của tỉnh B tăng thêm là :

1421000 – 866810 = 554190 [người]

Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người.

 Giaibaitap.me

Page 7

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Video liên quan

Chủ Đề