Vở bài tập toán lớp 5 bài 41
- Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 51 - Bài 1
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 2
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 3
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 4
Giải vở bài tập Toán 5 bài 41: Luyện tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 51, 52 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về quy đổi số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. Mời các em tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 2dm = ...m
Phương pháp:
- Vì 5m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 5m.
- Đổi 2dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm =
- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm = m.
Nên 5m 2dm =
Vậy 5m 2dm = 5,2m.
Hướng dẫn giải bài tập trang 51, 52 vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 51 - Bài 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 71m 3cm = ...........m
b] 24dm 8cm = ..........dm
c] 45m 37mm = ..........m
d] 7m 5mm = ..............m
Đáp án
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 71m 3cm = 71,03 m
b] 24dm 8cm = 24,8 dm
c] 45m 37mm = 45,037 m
d] 7m 5mm = 7,005 m
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]
Mẫu: 217cm = 2,17m
Cách làm:
217cm = 200cm + 17cm = 2m 17cm =
a] 432cm = ...............m
b] 806cm = ..............m
c] 24dm = ..............m
d] 75cm = .............dm
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.
a] 432cm = 4,32m
432cm = 400cm + 32cm = 4m 32cm =
b] 806cm = 8,06m
806cm = 800cm + 6cm = 8m 6cm =
c] 24dm = 2,4 m
24dm = 20dm + 4dm = 2m 4dm =
d] 75cm = 7,5 dm
75cm = 70cm + 5cm = 7dm 5cm =
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 8km 417m = ............km
b] 4km 28m = ..............km
c] 7km 5m = ...............km
d] 216m = ..................km
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1km = 1000m, hay 1m =
Đáp án
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống
a] 8km 417m = 8,417 km
b] 4km 28m = 4,028 km
c] 7km 5m = 7,005 km
d] 216m = 0,216 km
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a] 21,43m = ................m.................cm
b] 8,2dm = ..................dm.................cm
c] 6,72 km = ...............m
d] 39,5km = .............m
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dạng số thập phân dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dạng số đo đề bài yêu cầu.
Đáp án
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a] 21,43m = 21m 43cm
b] 8,2dm = 8dm 2cm
c] 6,72 km = 7620m
d] 39,5km = 39 500m
Giải vở bài tập Toán 5 bài 41: Luyện tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, nắm được các kiến thức cơ bản về bảng đơn vị đo độ dài, giải bài tập quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, các đơn vị đo thông dụng, viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Tham khảo các tài liệu học tập lớp 5 khác:
- Giải bài tập trang 44, 45 SGK Toán 5: Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 5: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Vở bài tập toán lớp 5 bài 42
- 1. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 Câu 1
- 2. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 Câu 2
- 3. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 53 Câu 3
- 4. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- 5. Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Giải vở bài tập Toán 5 bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 52, 53 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về quy đổi số đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân. Mời các em tham khảo chi tiết.
Toán lớp 5 bài 42 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 52, 53. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
1. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 Câu 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 3 tấn 218kg = ...............tấn
b] 4 tấn 6kg = ..................tấn
c] 17 tấn 605kg = ..........tấn
d] 10 tấn 15kg = ...........tấn
Phương pháp giải
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Đáp án
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 3 tấn 218kg =
b] 4 tấn 6kg =
c] 17 tấn 605kg =
d] 10 tấn 15kg =
2. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 Câu 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 8kg 532g = ...........kg
b] 27kg 59g = ..........kg
c] 20kg 6g = ..........kg
d] 372g = .............kg
Phương pháp giải
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Đáp án
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 8kg 532g =
b] 27kg 59g =
c] 20kg 6g =
d] 372g =
3. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 53 Câu 3
Viết số đo thích hợp vào ô trống
Khối lượng/ Tên con vật | Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là tạ | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
Khủng long | 60 tấn | ||
Cá voi | 150 tấn | ||
Voi | 5400kg | ||
Hà Mã | 2500kg | ||
Gấu | 8 tạ |
Phương pháp giải:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo thích hợp vào bảng.
Đáp án
Viết số đo thích hợp vào ô trống
Khối lượng/ Tên con vật | Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là tạ | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
Khủng long | 60 tấn | 600 tạ | 60000 kg |
Cá voi | 150 tấn | 1500 tạ | 150 000 kg |
Voi | 5,4 tấn | 54 tạ | 5400kg |
Hà Mã | 2,5 tấn | 25 tạ | 2500kg |
Gấu | 0,8 tấn | 8 tạ | 800kg |
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
4. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn.
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho [tấn và kg] và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.
Nên 5 tấn 246kg =
Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg.
>> Chi tiết: Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |
Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!
5. Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 5: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 27: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, nắm được các kiến thức cơ bản về bảng đơn vị đo khối lượng, giải bài tập quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề, các đơn vị đo thông dụng, viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.