Xét học bạ Khoa Y đại học Quốc gia 2022

Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức - Ảnh: TRẦN HUỲNH

Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐH Quốc gia TP.HCM, điểm chuẩn các ngành từ 72,7 đến 87,4 điểm; trong đó ngành y khoa chất lượng cao có điểm chuẩn cao nhất.

Điểm xét tuyển của phương thức này là tổng điểm 3 môn toán, hóa, sinh trong 3 năm lớp 10, 11 và 12 của thí sinh.

Điểm chuẩn phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐH Quốc gia TP.HCM

Ở phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn từ 657 đến 950 điểm; trong đó ngành y khoa chất lượng cao cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất.

Điểm xét tuyển là điểm thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022 đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực [nếu có].

Điểm chuẩn phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển tại đây.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành học của Khoa Y ĐH Quốc gia TP.HCM, thuộc một trong hai phương thức trên phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục vào đào tạo.

Nếu thí sinh xác định nhập học, khi thực hiện "xác nhận thứ tự của nguyện vọng", thí sinh phải điều chỉnh và xác nhận ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên [nguyện vọng số 1].

Đối với các trường thành viên, đơn vị trực thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM, ngoài Khoa Y, đến nay đã có các trường công bố điểm chuẩn phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM, gồm:

1. Trường ĐH Bách khoa [riêng phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Trường ĐH Bách khoa không công bố kết quả xét tuyển đợt này do trường sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp cần chờ thêm điểm thi tốt nghiệp THPT mới đủ điều kiện xét].

2. Trường ĐH Quốc tế

3. Trường ĐH Khoa học tự nhiên

4. Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn

5. Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến Tre

6. Trường ĐH Công nghệ thông tin.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 diễn ra vào ngày 7 và 8-7-2022. Tuổi Trẻ sẽ cập nhật nhanh đề thi và gợi ý bài giải trên tuoitre.vn, cũng như hỗ trợ tra cứu nhanh điểm thi trên diemthi.tuoitre.vn, mời bạn đọc đón xem.

Đủ điều kiện trúng tuyển sớm, cần làm gì?

TRẦN HUỲNH

THÔNG BÁO 

Tuyển sinh đại học chính quy năm 2022

Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội [ĐHQGHN] thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, cụ thể như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh:

- Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông [THPT] năm 2022, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo [Bộ GD&ĐT] và ĐHQGHN quy định.

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022.

- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Thí sinh thuộc đối tượng theo cơ chế đặc thù trong Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên [hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương].

Thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học được Trường Đại học Y Dược phân bổ chỉ tiêu tiếp nhận bằng văn bản.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trong phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [chiếm 50% chỉ tiêu mỗi ngành] sử dụng tổ hợp A00 đối với ngành Dược học hoặc tổ hợp B00 đối với các ngành: Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kĩ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng. Riêng ngành Răng- Hàm- Mặt [chất lượng cao] điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải đạt từ 6 điểm trở lên.

Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.

3.2. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 [chiếm 20% chỉ tiêu mỗi ngành], yêu cầu điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 100 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 8.5 điểm trở lên đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt; điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 80 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 7.5 điểm trở lên đối với các ngành còn lại;

3.3. Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương [10% chỉ tiêu]. Yêu cầu chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên đối với các ngành [Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt] hoặc từ 5.5 trở lên đối với các ngành [KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng], chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. Thí sinh còn phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học [bắt buộc phải có môn toán] đạt tối thiểu 17 điểm đối ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học hoặc tối thiểu 15 điểm đối với các ngành còn lại.

Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi [bảng quy đổi ở phụ lục 2] cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển [bắt buộc phải có môn Toán].

3.4. Xét tuyển thẳng [3% chỉ tiêu], ưu tiên xét tuyển [5% chỉ tiêu] theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

3.5. Xét tuyển [10% chỉ tiêu] theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN trong đó có học sinh đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh và tương đương, thí sinh đoạt giải đạt cuộc thi sáng tạo, triển lãm KHKT khu vực, quốc tế.

3.6. Xét tuyển đối tượng học sinh hệ dự bị đại học [2% chỉ tiêu].

4. Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Y khoa

7720101

B00 [Toán, Hóa, Sinh]

180

2

Dược học

7720201

A00 [Toán, Lý, Hóa]

160

3

Răng hàm mặt [CT chất lượng cao]

7720501

B00 [Toán, Hóa, Sinh]

50

4

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

B00 [Toán, Hóa, Sinh]

50

5

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720602

B00 [Toán, Hóa, Sinh]

50

6

Điều dưỡng

7720301

B00 [Toán, Hóa, Sinh]

60

Tổng

550

5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

5.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

a] Xét tuyển thẳng: Dành 3% chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT với các thí sinh đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực phù hợp với ngành xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét đề tài mà thí sinh đoạt giải để quyết định.

b] Ưu tiên xét tuyển: Dành 5% chỉ tiêu cho ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng ở trên [mục a] nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng. Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm tổ hợp đối với ngành xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chăt lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

5.2. Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021

a] Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh các Trường THPT thuộc ĐHQGHN và học sinh các trường THPT chuyên [danh sách có trong phụ lục 1] đạt các yêu cầu sau:

- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;

- Có học lực 3 năm THPT đạt loại giỏi;

- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT;

- Đạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành dự tuyển.

Thí sinh phải báo cáo tóm tắt đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước Hội đồng tuyển sinh của Trường để Hội đồng xem xét, quyết định.

b] Dành 5% cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt các yêu cầu sau:

- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;

- Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên,

- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT:

Tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học: Đạt giải Nhất đối với các ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học; đạt giải nhất, nhì, ba đối với các ngành còn lại.

6. Thủ tục hồ sơ:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định của BGD&ĐT và của ĐHQGHN [tải tại đây].

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.

- Bản sao công chứng Quyết định thành lập đội tuyển dự thi cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa kỹ thuật khu vực, quốc tế của Bộ GD&ĐT.

- Bản sao Đề tài tham dự cuộc thi KHKT, cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.

- Bản dịch Đề tài tham dự cuộc thi KHKT, cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.

- Bản sao công chứng Học bạ THPT với đối tượng xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL [đối tượng mục 3.2], xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN [đối tượng mục 5.2].

- Bản sao công chứng chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.

Ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thí sinh phải nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản Scan qua Email: hoặc nộp trực tiếp bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp về Trường đối với các đối tượng xét tuyển theo IELTS [đối tượng mục 3.3] và đối tượng ưu tiên xét tuyển [đối tượng ý b, mục 5.1].

7. Thời gian, cách thức nhận hồ sơ

- Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

- Đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT [đối tượng mục 5.1]: Thu qua hệ thống các trường THPT theo Quy định của Bộ GD&ĐT, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường trước ngày 15/7/2022.

- Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL [đối tượng mục 3.2], xét tuyển theo IELTS [đối tượng mục 3.3], xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN [đối tượng mục 5.2]. Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường trước ngày 15/7/2022.

Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo và Công tác HSSV, Trường ĐH Y Dược, ĐHQGHN [Phòng 303, Nhà Y1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội].

8. Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ 

+ Tên Tài khoản: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội.+ Số TK: 26010000780097 tại Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Mỹ Đình.

+ Nội dung chuyển khoản: TSĐH_Họ tên thí sinh_Ngày sinh_Số ĐT

9. Liên hệ

- Trường ĐH Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội; Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.

- Điện thoại:  024.37957.849 [số máy lẻ 303], 0369.624.590 hoặc 0911430050;

- Email:  Website: ump.vnu.edu.vn

PHỤ LỤC 1:

1.CÁC TRƯỜNG THPT THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Stt

                                                                           Tên trường

1

Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên

2

Trường THPT Khoa học Giáo dục [HES]

3

Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ

4

Trường THPT Chuyên Xã hội và Nhân văn

 2. CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRỰC THUỘC TỈNH/THÀNH PHỐ

Stt

Tên trường

Quận/Huyện/Thành phố/Thị xã

1.   

Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

Cầu Giấy, Hà Nội

2.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh

Tp Vinh, Nghệ An

3.   

Trường THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế

Thừa Thiên - Huế

4.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam

Quận Cầu Giấy

5.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ

Quận Hà Đông

6.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú

Quận Hải An Hải Phòng

7.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang

Thành phố Bắc Giang

8.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn

Thành phố Bắc Kạn

9.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh

Thành phố Bắc Ninh

10.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng

Thành phố Cao Bằng

11.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

Thành phố Điện Biên Phủ

12.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang

Thành phố Hà Giang

13.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa

Thành phố Phủ Lý

14.   

Trường Trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

15.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi

Thành phố Hải Dương

16.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ

Thành phố Hoà Bình

17.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên

Thành phố Hưng Yên

18.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

Thành phố Lai Châu

19.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An

Thành phố Lạng Sơn

20.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai

Thành phố Lào Cai

21.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

Thành phố Nam Định

22.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu

Thành phố Vinh

23.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy

Thành phố Ninh Bình

24.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Thành phố Việt Trì

25.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long

Thành phố Hạ Long

26.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

Thành phố Đông Hà

27.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La

Thành phố Sơn La

28.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình

Thành phố Thái Bình

29.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên

30.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn

Thành phố Thanh Hóa

31.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học

Thành phố Huế

32.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang

33.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc

Thành phố Vĩnh Yên

34.   

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

Thành phố Yên Bái

PHỤ LỤC 2:  Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

STT

TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH

Quy đổi điểm chứng chỉ

tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL-iBT

1

5.5

65 - 78

8,50

2

6.0

79 - 87

9,00

3

6.5

88 - 95

9,25

4

7.0

96 - 101

9,50

5

7.5

102 - 109

9,75

6

8.0 - 9.0

110 - 120

10,00

 Các biểu mẫu tải tại đây

Video liên quan

Chủ Đề