Line spacing là khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn. Trong Word, bạn được tùy ý chỉnh độ dãn dòng như single spaced [một dòng cao], double spaced [hai dòng cao],... Khoảng cách mặc định của Word là 1,08 dòng [lớn hơn một dòng cao].
Trong ảnh phía dưới, bạn có thể thấy sự khác biệt về khoảng cách dòng của từng đoạn. Tính từ trái sang phải, khoảng cách sẽ là độ dãn mặc định, độ dãn đơn và độ dãn đôi.
Định dạng khoảng cách dòng
1. Chọn văn bản bạn muốn định dạng.
2. Trên tab Home, chọn Line and Paragraph Spacing. Tiếp theo, lựa chọn khoảng cách mong muốn.
3. Văn bản sẽ thay đổi như sau:
Tùy chỉnh độ dãn dòng
Bạn có thể điều chỉnh không giới hạn khoảng cách dòng trong menu Line and Paragraph Spacing. Để điều chỉnh khoảng cách chính xác chọn Line Spacing Options trên thanh công cụ. Lập tức, hộp Paragraph xuât hiện cùng với các tùy chỉnh bổ sung.
- Exactly: Khoảng cách dòng được đo với đơn vị là point [pt]. Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng cỡ chữ là 12pt thì có thể sử dụng độ dãn dòng là 15 pt.
- At least: Giống với tùy chỉnh Exaclty, bạn có thể chọn kích cỡ pt tùy ý. Tuy nhiên, nếu kích cỡ các chữ trên cùng một dòng khác nhau, khoảng cách này sẽ được dãn với chữ lớn hơn.
- Multiple: Trong tùy chỉnh này, bạn sẽ nhập độ dãn dòng mong muốn. Ví dụ, chọn Muptiple và sửa độ dãn là 1,2, văn bản sẽ dãn hơn một chút so với văn bản để khoảng cách đơn. Nếu bạn muốn các dòng co lại, chọn giá trị thấp hơn như 0.9 chẳng hạn.
Khoảng cách đoạn
Tương tự như vậy, bạn có thể định dạng khoảng cách trước và sau của các đoạn văn với nhau. Công cụ này thuận tiện cho việc phân đoạn, tiêu đề và tiêu đề phụ.
Định dạng khoảng cách đoạn
Ví dụ trong phần này, chúng ta sẽ tăng khoảng cách trước mỗi đoạn để tách biệt chúng và tạo cảm giác dễ nhìn.
1. Chọn một hoặc nhiều đoạn bạn muốn định dạng.
2. Chọn lệnh Line and Paragraph Spacing trong tab Home. Tiếp theo, kích Add Space Before Paragraph hoặc Remove Space After Paragraph từ menu thả xuống. Nhưng ở ví dụ này, chúng ta sẽ chọn Add Space Before Paragraph.
3. Hãy xem kết quả sau khi chỉnh độ dãn.
Hoặc, trong menu thả xuống, bạn có thể chọn Line Spacing Options để mở cửa sổ Paragraph. Từ đó, điều chỉnh khoảng cách trước và sau đoạn.
Bạn có thể sử dụng tính năng tiện ích Set as Default của Word để lưu tất cả thay đổi định dạng bạn vừa điều chỉnh và tự động áp dụng chúng cho những tài liệu mới.
Để ước định chiều dài, chúng ta thường sử dụng đến các đơn vị thông dụng như km, m, cm,… Tuy nhiên với một số ngành đặc thù như in ấn, thiết kế hình ảnh,… thì người ta lại sử dụng đến thuật ngữ “point” để tính chiều dài các điểm. Vậy point là gì và 1 point bằng bao nhiêu cm? Hãy cùng Văn hóa đời sống trong chuyên mục Học tập và đời sống tìm hiểu về đơn vị này trong bài viết ngay sau đây nhé!
Nội dung bài viết
Point [pt] là gì?
- Tên đơn vị: Point
- Ký hiệu: pt
Point là đơn vị chiều dài được dùng để đo lường kích thước cỡ chữ, các lề và đầu mục khác có trên trang in. 1 point bằng 1/72 inch và bằng 0.0353 cm.
Đơn vị này được sinh ra đầu tiên bởi một thợ in người Ý – Francesco Torniello da Novara [1490 – 1589] khi ông soạn thảo bảng chữ cái tiếng Ý L’Alfabeto [1517].
Ngày nay, point được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác như in ấn, thiết kế đồ họa, soạn thảo văn bản, hoặc cải tiến chất lượng màn hình điện thoại, máy tính,…
Kể từ khi ra đời cho đến nay vẫn còn nhiều định nghĩa khác nhau về “point” tại một số nước. Cũng vì vậy mà giá trị của đơn vị này cũng đã thay đổi từ 0.18 đến 0.4 mm.
Tuy nhiên để thuận tiện hơn, các quốc gia đã dần thống nhất 1 point = 0.353 mm và được coi là 1/12 pica – tương đương với quy ước kích thước point của Mỹ.
1 point bằng bao nhiêu?
Đơn vị hệ mét
- 1 pt = 3.5278 x 10-7 km
- 1 pt = 3.5278 x 10-6 hm
- 1 pt = 3.5278 x 10-5 dam
- 1 pt = 3.5278 x 10-4 m
- 1 pt = 3.5278 x 10-3 dm
- 1 pt = 3.5278 x 10-2 cm
- 1 pt = 0.35278 mm
- 1 pt = 352.778 µm
- 1 pt = 352,778 nm
- 1 pt = 3,527,778 Angstrom [Å]
Đơn vị đo lường Anh – Mỹ
- 1 pt = 2.19205 x 10-7 dặm [mile]
- 1 pt = 1.7536 x 10-6 furlong
- 1 pt = 0.01389 inch = 1/72 inch.
- 1 pt = 3.85803 x 10-4 yard [yd]
- 1 pt = 1.15741 x 10-3 feet = 5/432 feet [ft]
Đơn vị hàng hải
- 1 pt = 1.90485 x 10-7 hải lý [dặm biển]
- 1 pt = 1.929 x 10-4 sải [Fathom]
Đơn vị thiên văn học
- 1 pt = 1.14327 x 10-20 parsec [pc]
- 1 pt = 3.72886 x 10-20 năm ánh sáng
- 1 pt = 2.35817 x 10-15 đơn vị thiên văn [AU]
- 1 pt = 1.96123 x 10-14 phút ánh sáng
- 1 pt = 1.17674 x 10-12 giây ánh sáng
Đơn vị đồ họa
- 1 pt = 1.33 pixel [px]
- 1 pt = 0.083 picas [p]
Cách đổi 1 point bằng công cụ
Dùng Google
Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm.
Ví dụ: bạn muốn đổi 450 point sang cm thì gõ “450 point = cm” và nhấn Enter.
Dùng công cụ Unit Converters
Bước 1: Truy cập vào trang Unit Converters
Bước 2: Nhập số lượng vào ô trống From > Nhấn chọn đơn vị point [pt] ở khung bên dưới ô From.
Bước 3: Chọn đơn vị muốn chuyển đổi ở khung bên dưới ô To.
Lúc này màn hình sẽ hiển thị kết quả quy đổi tương tự như sau.
Xem thêm:
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg, tấn, yến, gam? 1 tạ = kg
- 1 hecta bằng bao nhiêu m2, km2, cm2, sào? Đổi 1 ha = mét vuông
- 1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, mm, cm? Quy đổi 1 hải lý [dặm biển]
Vậy là chúng mình vừa tìm hiểu qua khái niệm, ý nghĩa của đơn vị point cũng như cách đổi 1 point bằng bao nhiêu cm, mm, inch,… Hy vọng thông qua bài viết bạn đã có được những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn thành công!