Đáp án:
Giải thích các bước giải:
5] Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a, 37dm2 = 3700 m2
9dm2 = 900 m2
5cm2 = 500 dm2
45mm2 = 4500 cm2
6dm2 3cm2 = 6,3 dm2
56cm2 72mm2 = 56,72 cm2
6] Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a, 6871m2 = 0,6871 ha
7000m2 = 0,7 ha
b, 2ha = 0,02 km2
30 ha = 0,3 km2
- GV cho HS chữa bài
- GV nhận xét
210 cm2 = 2 dm210 cm2
6dm2 3cm2 = 603 cm2
1954 cm2 > 19 dm2 54cm2
4. Củng cố:
- Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị diện tích cm2 và dm2.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
I. Mục tiêu:
Luyện từ và câu
Tính từ
- HS hiểu tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động.
- Nhận biết đợc tính từ trong đoạn văn ngắn [đoạn a hoặc, BT1, mục II], đặt câu
có dùng tính từ.
- HSKT: Hiểu tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt
động.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT I- 2. Một số tờ viết nội dung
BT III- 1.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- dựng
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
1. Phần nhận xét:
Bài tập 1, 2 [ 110 ]
- Đọc nội dung
- Đọc thầm truyện : Cậu học sinh ở
ác- boa
- Trao đổi : Các từ trong mẩu truyện
miêu tả các đặc điểm của ngời, vật
Gv phát phiếu.
- Trình bày
- Gv, lớp nhận xét.
2 hs nối tiếp nhau đọc
Cả lớp
- Trao đổi theo cặp, viết vào vở và
phiếu
2,3 hs
Một số HS làm phiếu có lời giải đúng
dán lên bảng:
a- Tính từ, t chất của cậu bé Lu - i:
- Chăm chỉ, giỏi
b- Màu sắc của sự vật : Những chiếc - Trắng phau
cầu
Mái tóc của thầy Rơ - nê
- Xám
c- Hình dáng, kích thớc và các đặc - Thị trấn- nhỏ, vờn nho- con con;
điểm khác của sự vật:
những ngôi nhà - nhỏ bé, cổ kính;
261
dòng sông- hiền hoà; da của thầy Rơnê: nhăn nheo.
* Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm tính chất nh trên đợc gọi là tính từ.
Bài tập 3 : Đọc yêu cầu
1, 2 hs đọc
Gv viết cụm từ lên bảng : đi lại vẫn 1 HS lên bảng gạch :
- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho
nhanh nhẹn
từ đi lại
2. Phần ghi nhớ :
2, 3 hs đọc
1, 2 hs nêu VD giải thích nội dung
ghi nhớ
3. Phần luyện tập:
Bài tập 1 [ 111 ] Đọc nội dung bài 2 hs đọc.
tập
Gv dán bảngbài tập
Lớp làm vào vở, 3- 4 hs lên bảng gạch
chân các tính từ.
a- gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao,
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm,
khúc chiết, rõ ràng.
b- quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,
dài, hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh.
- Gv cùng lớp nhận xét chốt bài làm
đúng.
Bài 2 [ 112]: Viết 1 câu có dùng tính - Hs chọn gợi ý a hoặc b đặt câu.
từ
VD: Mẹ em rất dịu dàng.
- Hs viết vào vở câu văn mình đặt.
- GV cùng lớp nhận xét.
- 2 HS viết bảng lp, lớp nhận xét
4. Củng cố:
- GV tổng kết ND bài.
- Gv nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
I. Mục tiêu:
Kể chuyện
bàn chân kì diệu
- Nghe và quan sát tranh kể lại đợc từng đoạn, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu
chuyện bàn chân kì diệu.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gơng Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị
lực, có ý chí vơn lên trong học tập và rèn luyện.
- HSKT: Nghe và quan sát tranh kể lại đợc 1 đoạn Bàn chân kì diệu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ [ TBDH ]
- HS: SGK
262
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- dựng.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
1. GV kể chuyện [ 2 lần ]
- Giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng [ thập thò, mềm nhũn, buông thõng,
bất động, nhoè ớt, quay quắt,co quắp...]
- HS nghe
Gv kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ
GV kể lần 2, kết hợp tranh
- HS nhìn tranh, đọc lời chú giải dới
tranh
2. Hớng dẫn hs kể, trao đổi về nội
dung ý nghĩa.
- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu
a- Kể chuyện theo cặp
+ 3 hs [ mỗi HS 2 tranh ], kể toàn
truyện, trao đổi điều các em học đợc
từ anh Nguyễn Ngọc Ký .
b- Thi kể
- Thi nhóm
- Cá nhân kể toàn bộ câu chuyện
- Kể, cùng nhau trao đổi điều các em - Lớp nhận xét, trao đổi
học đợc từ anh Nguyễn Ngọc Ký.
- Ca ngợi tấm gơng Nguyễn Ngọc
- Nêu nôi dung ý nghĩa câu chuyện?
Ký giàu nghị lực, có ý chí vơn lên
trong học tập và rèn luyện
GV và HS bình chọn nhóm kể hay, hấp
dẫn,ngời nhận xét đúng nhất.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe. Chuẩn bị bài giờ sau.
I. Mục tiêu:
Khoa học
Mây đợc hình thành nh thế nào?
Ma từ đâu ra ?
- Biết mây, ma là sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên.
- HSKT: Biết đợc hiện tợng ma
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình trang 46, 47 SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
263
2. Kiểm tra:
- Nớc có thể tồn tại ở mấy thể ? Nêu đặc điểm từng thể của nớc ?
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
Hoạt động 1 : Sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên .
* Mục tiêu : - Trình bày mây đợc hình thành nh thế nào.
- Giải thích đợc nớc ma từ đâu ra.
* Cách tiến hành :
- Đọc thầm SGK kết hợp quan sát hình
- Cả lớp
- Cùng bạn bên cạnh trao đổi.
- Kể cuộc phiêu lu của giọt nớc;
- Cá nhân tự trả lời câu hỏi: Mây đợc hình thành nh thế nào ? Ma từ
đâu ra?
- GV, HS nhận xét kết luận
* Kết luận : Mục bạn cần biết sgk / 47 .
- Đó chính là vòng tuần hoàn của nớc
trong thiên nhiên
- HS phát biểu.
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai " Tôi là giọt nớc"
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hình thành mây, ma.
* Cách tiến hành :
- Chia nhóm 6 :
- HS trong nhóm hội ý phân vai:
giọt nớc; hơi nớc ; mây trắng; mây
đen; giọt ma; dẫn truyện .
- Trao đổi :
Trong nhóm trao đổi về lời thoại
theo sáng kiến của các thành viên .
- GV hớng dẫn từng vai:
- Trình diễn :
- Lần lợt các nhóm
- Nhóm khác nhận xét, góp ý về
trạng thái của nớc ở từng giai đoạn.
* GV nhận xét đánh giá nhóm trình bày
sáng tạo, đúng nội dung.
4. Củng cố :
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Nêu ghi nhớ của bài ?
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị : 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen, bút màu.
I. Mục tiêu:
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kì I
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức của 5 bài đạo đức đã học.
- Có kỹ năng xử lý các tình huống, các bài tập .
- Thực hiện những điều đã học trong cuộc sống hàng ngày.
- HSKT: Biết xử lí vài tình huống đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.
264
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phiếu học tập, nội dung các bài tập .
- HS : Bìa xanh, đỏ, trắng,
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Kể về 1 tấm gơng biết tiết kiệm thời giờ?
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
Bài tập 1:
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao ?
a- Em nhìn thấy bạn Nam chép bài của bạn Hằng trong giờ kiểm tra môn tiếng
việt ?
b- Em biết Bích chép bài của bạn trong giờ kiểm tra, nên đợc điểm cao và đợc cô
giáo khen.
c- Bạn giận em vì đã không cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thảo luận cả 3 tình huống
- Trao đổi
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến, các
nhóm khác trao đổi, nhận xét bổ
sung.
GV chốt lại và tuyên dơng những ý
kiến hay.
-Nêu mục ghi nhớ trong bài 1?
2, 3 HS nêu.
Bài tập 2: Tán thành hay không tán thành các ý kiến dới đây:
a- Nhà giàu thì không cần chăm chỉ học tập.
b- Vợt khó trong học tập là một cách giúp đỡ bố mẹ.
c- Khi gặp khó khăn trong học tập phải biết cố gắng vợt qua để hoàn thành tốt
nhiệm vụ của ngời học sinh.
GV nêu từng ý.
- HS thể hiện ý kiến của mình bằng
bìa.
- Lớp trao đổi và đa ra ý kiến thống
nhất.
GV chốt ý.
Nêu ghi nhớ bài 2?
2,3 HS nêu
Bài tập 3: Điền các từ ngữ: phù hợp , lắng nghe, ý kiến, có lợi, bày tỏ vào chỗ
trống trong các câu sau sao cho phù hợp.
Trẻ em có quyền có [ ý kiến] riêng và có quyền [ bày tỏ ] ý kiến về các vấn đề
có liên quan đến trẻ em. Ngời lớn cần [ lắng nghe ] ý kiến của trẻ em.Mong
muốn của trẻ em phải [ có lợi ] cho sự phát triển lành mạnh của các em và [phù
hợp ] với hoàn cảnh của gia đình, quê hơng, đất nớc.
- GV viết đề lên bảng, phát phiếu cho Hs làm bài vào phiếu
hs
Trình bày
2 hs lên bảng điền, 1 số em nêu
miệng
265
- Lớp nhận xét, trao đổi bổ sung
GV nhận, chốt bài đúng.[ từ điền trong
ngoặc ]
- Nêu ghi nhớ bài 3 ?
2, 3 HS nêu
Bài tập 4: Viết câu em cho là đúng.
Tiết kiệm tiền của là:
a- Ăn tiêu dè sẻn, nhịn ăn, nhịn mặc.
b- Sử dụng tiền của một cách hợp lý.
c- Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình.
GV dán đề lên bảng
HS viết câu trả lời đúng vào bảng con
Trình bày :
1 HS lên bảng, cả lớp giơ bảng
GV nhận xét chung
- Nêu ghi nhớ của bài 4 ?
2, 3 HS nêu
- Em lập thời gian biểu của mình và
trao đổi với các bạn trong nhóm?
HS trao đổi theo nhóm 2
- Trình bày cả lớp và nêu ghi nhớ bài - Nhiều HS nêu
5?
- GV nhận xét, chốt bài.
4.Củng cố:
- Cho HS nhắc lại các chuẩn mực đạo đức đã học?
5. Dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học trong cuộc sống hàng ngày.
I. Mục tiêu:
Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013
Toán
Mét vuông
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết đợc: mét vuông, m 2 .
- Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngợc lại. Bớc đầu biết chuyến đổi từ m 2 ra cm2; dm2.
- HSKT: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết đợc: mét vuông, m 2
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2
HS: SGK, thớc kẻ
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- dựng.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
1. Giới thiệu mét vuông.
GV dán hình vuông đã chuẩn bị.
Tất cả HS quan sát
- Mét vuông là diện tích của hình vuông
có cạnh dài bn mét ?
... cạnh dài 1 mét.
2
Mét vuông viết tắt là m
266
- Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông - HS nhắc lại
1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện
mối quan hệ : 1m2 = ... dm2.
1m2 = 100 dm2 và ngợc lại.
2. Thực hành:
HS viết bảng con, 3,4 HS lên bảng.
Bài 1 [ 65 ] Gv đọc
- GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng.
HS làm vào vở, lên bảng chữa bài.
Bài 2 [ 65 ] Làm tơng tự bài 1
1m2 = 100 dm2 ; 100 dm2= 1m2
1m2 = 10 000 cm2
10 000 cm2 = 1 m2
Bài 3 [ 65 ] Đọc yêu cầu, tóm tắt, phân - Hs đọc.
tích bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Cả lớp làm, 1 HS lên bảng chữa bài.
GV chấm bài
Bài giải
DT của một viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 [ cm2 ]
DT căn phòng bằng diện tích số viên
gạch lát nền, vậy diện tích căn
phòng là :
900 x 200 = 180 000 [ cm2 ]
180 000 cm2 = 18 m2
Đáp số : 18 m2.
GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc
Bài 4 [ 65 ] HS KG
GV hớng dẫn HS làm bài theo nhiều - Mỗi cách vẽ hình, tơng ứng 1 lời
cách khác nhau.
giải:
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 [ cm2 ]
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là :
5 x 3 = 15 [ cm2 ]
Diện tích miếng bìa là :
75 - 15 = 60 [ cm2 ]
- Cách khác HS tự nêu cách làm và tự
Đáp số : 60 cm2
làm.
4. Củng cố:
- HS nêu 1 m2 = 100 dm2
- Mối quan hệ giữa m2 và dm2?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN làm bài cách khác bài 4 vào vở.
Thể dục
[ Đ/C Ngọc dạy]
267
I. Mục tiêu:
Tập làm văn
mở bài trong bài văn kể chuyện
- Nắm đợc 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết đợc mở bài theo cách đã học ; bớc đầu viết đợc đoạn mở bài theo
cách: gián tiếp và trực tiếp.
- HSKT: Nắm đợc 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể
chuyện. Biết mở bài trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Trao đổi với ngời thân về 1 ngời có nghị lực, có ý chí vơn lên trong cuộc sống?
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
1. Phần nhận xét:
2 HS nối tiếp đọc
Bài 1+ 2 [ 112 ] Đọc nội dung bài tập
- Tìm đoạn mở bài trong truyện?
Trời mùa thu mát mẻ...cố sức tập
chạy.
Bài tập 3[113] Đọc yêu cầu, nội dung. 2 HS đọc.
- So sánh cách mở bài thứ hai với cách
mở bài trớc ?
- Cách mở bài sau không kể ngay
vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà
nói chuyện khác rồi mới dẫn vào
câu chuyện định kể
- Đó là 2 cách mở bài : mở bài trực tiếp
và mở bài gián tiếp.
3, 4 HS đọc.
2. Phần ghi nhớ.
3. Phần luyện tập:
4 HS mở bài nối tiếp.
Bài tập 1 [113]: Đọc 4 mở bài
- Trả lời
- Cách a: mở bài trực tiếp [kể ngay
vào sự việc]
- Cách b, c, d : mở bài gián tiếp
[ nói chuyện khác để dẫn vào câu
chuyện định kể ]
Cho HS luyện tập 2 cách mở bài:
3, 4 HS
Bài tập 2 [114]: 1 HS đọc nội dung bài Cả lớp đọc thầm phần mở bài của
truyện: Hai bàn tay
- Mở bài theo cách nào ?
- Trực tiếp - kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
268
5. Dặn dò:
- VN hoàn chỉnh mở bài gián tiếp cho truyện: Hai bàn tay, viết lại vào vở
Giỏo dc tập thể
Sơ kết tuần - ATGT
bàI 6: an toàn khi đi trên các phơng tiện
giao thông công cộng
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- ATGT: bài 6: Giao thông đờng thủy và phơng tiện giao thông đờng thuỷ
-HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phơng tiện giao
thông công cộng đỗ để đón khách.
- Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phơng tiện giao thông công
cộng.
- HS chấp hành tốt các qui định khi tham gia các phơng tiện giao thông.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét chung tun 11 : GV nêu nhận xét.
- Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Không có HS đi học muộn
- Học tập: Học và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp [Thúy, Linh, Hải A, Hải B, Hng, Linh, Nhung].
Một số em cha chú ý học: Quân, Hùng, Ngọc.
Còn một số em quên đồ dùng học tập: Ngọc, Quân
Học tập sôi nổi: Thúy, Hải A, Nhung, Hải B, Linh.
Chữ viết tơng đối rõ ràng, sạch sẽ: Nhung, Hải A, Thúy.
- Đạo đức: Các em ngoan, không có HS vi phạm đạo đức
-Thể dục- HĐTT giữa giờ: Ra xếp hàng nhanh tập đều, đẹp.
- Vệ sinh : VS sạch sẽ trong và ngoài lớp, VS cá nhân sạch sẽ
3. Phơng hớng tuần 12:
- Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại. Rèn chữ giữ vở.
- Kiểm tra thờng xuyên một số em cha chăm học, chữ viết xấu.
- Tập múa hát chủ đề 20- 11
- Chăm sóc bồn hoa
- Làm th viện góc lớp
4. An toàn giao thông:
HS: Chơi trò chơi làm phóng viên.
Hoạt động 1: Khởi động.
Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga,
bến tàu, bến xe.
- Trong lớp ta những ai đợc bố mẹ HS: Giơ tay phát biểu.
cho đi xa
- Bố mẹ đã đa em đến đâu để mua đợc vé và lên tàu
- Ngời ta gọi những nơi ấy bằng tên - Nhà ga, bến tàu, bến xe, ...
gì
GV: Đi tàu hoả, máy bay
Đến ga tàu, sân bay.
269
Đi ô tô
Đi tàu
Kết luận: SGV.
HĐ3: Lên xuống nhà tàu xe.
- GV gọi HS đã đợc đi xe ô tô kể lại
các chi tiết lên ngồi, xuống xe.
HĐ 4: Ngồi ở trên tàu xe.
- GV gọi HS đã đợc đi rồi kể về việc
ngồi trên tàu, xe.
+ Có ghế ngồi không?
+ Có đợc đi lại không?
+ Có đợc quan sát cảnh vật bên
ngoài không?
+ Mọi ngời ngồi hay đứng?
Kết luận: Nhắc lại những quy định
khi đi trên các phơng tiện giao thông
công cộng.
+ Không thò đầu, tay ra ngoài cửa.
+ Không ném các động vật ra ngoài
qua cửa sổ.
+ Hành lý xếp ở nơi quy định,...
4. Củng cố:
- HS đọc mục ghi nhớ[SGK].
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- HS thực hiện tốt luật giao thông.
Tuần 12
I. Mục tiêu:
Đến bến ô tô.
Đến bến cảng, phà, đò,
HS: Kể từng loại.
- Có.
- Không đợc đi lại.
- Có đợc quan sát cảnh vật.
- Mọi ngời ngồi.
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Vua tàu thủy bạch thái bởi
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bớc đầu biết đọc dễn cảm đoạn văn..
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực
và ý chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- HSKT: c v phỏt õm ỳng 1 on, hiu Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi
cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi
tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV+ HS:Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- 2 - 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
270
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
a. Luyện đọc:
- HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
truyện [2 - 3 lợt].
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải
nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi
giữa những câu dài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?
+ Trớc khi mở công ty vận tải đờng
thuỷ, Bạch Thái Bởi đã làm những
công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1
ngời có chí?
+ Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đờng thủy vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các
chủ tàu ngời nớc ngoài nh thế nào?
+ Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng
kinh tế?
- HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- HS theo dõi
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
- Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy
gánh hàng rong. Sau đợc nhà họ
Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch
và đợc ăn học.
- Đầu tiên anh làm th ký cho 1 hãng
buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác
mỏ
- Có lúc mất trắng tay không còn gì
nhng Bởi không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
- Vào lúc những con tàu của ngời
Hoa đã độc chiếm các đờng sông
miền Bắc.
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của ngời Việt: Cho ngời đến các
bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ s
trông nom.
HS KG: - Là ngời lập nên những
thành tích phi thờng trong kinh
doanh/ Là ngời giành thắng lợi to lớn
trong kinh doanh.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu.
- HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất
và cho điểm
4. Củng cố:
- Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét giờ.
Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé
mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh nổi tiếng.
5. Dn dũ:
- Về nhà học bài, tập đọc bài.
271