815 phần 10.000 bằng bao nhiêu

Theo thống kê của Bảo hiểm xã hội TPHCM, tổng số nợ mà các DN nợ BHXH lên đến 1.800 tỷ đồng, đáng chú ý có khoản nợ 360 tỷ đồng là nợ “khó đòi” do DN giải thể hoặc chủ bỏ trốn.

Trong đó có 815 DN nợ Bảo hiểm xã hội [BHXH] trên 6 tháng với số tiền trên 1.000 tỷ đồng. Đứng đầu danh sách các DN có số nợ BHXH lớn là các công ty thuộc Tập đoàn Mai Linh với hơn 100 tỷ đồng. Trong đó, Công ty Cổ phần Mai Linh miền Nam nợ với số tiền hơn 53 tỷ đồng, một số công ty thành viên khác nợ từ 1 đến 16 tỷ đồng. 
Tiếp theo là các DN có số nợ lớn khác như Công ty TNHH Nam Phương nợ 28 tỷ đồng, Công ty Cổ phần dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài Gòn 24 tỷ đồng, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chợ Lớn Taxi 16 tỷ đồng, Công ty Cổ phần vận tải Dầu khí Sài Gòn nợ 14 tỷ đồng…

TTXVN dẫn ý kiến của bà Nguyễn Thị Thu, Phó Giám đốc BHXH TPHCM cho biết, các DN trong danh sách 815 DN nợ đóng BHXH này đều là những DN có thời gian nợ kéo dài nhiều năm nay. Mặc dù cơ quan BHXH và Sở LĐTB&XH TPHCM đã tiến hành thanh tra liên ngành nhiều lần nhưng các DN vẫn “kì kèo”, không chịu nộp BHXH.

Bên cạnh đó, theo thống kê của ngành Bảo hiểm xã hội thành phố, hiện trên địa bàn còn khoảng 10.000 DN nợ BHXH từ 2-3 tháng trở lên.

Chia sẻ nguyên nhân khó đòi nợ BHXH, lãnh đạo BHXH TPHCM cho biết, ở một đô thị lớn như TPHCM, số lượng DN mới thành lập mỗi năm lên đến hàng chục nghìn DN. Tuy nhiên, việc quản lý các DN này rất khó khăn bởi các cơ quan chức năng gần như không nắm được tình hình hoạt động của họ. Đến khi DN nợ đóng BHXH thì cơ quan BHXH tìm không ra bởi họ đã phá sản hoặc thay đổi địa chỉ. Bên cạnh đó, nhiều DN vẫn tồn tại nhưng "viện cớ" hoạt động kinh doanh khó khăn để trốn đóng BHXH. Những lý do trên khiến số nợ BHXH gia tăng hàng năm mà  cơ quan chức năng vẫn chưa có biện pháp xử lý triệt để. Thực tế, dù cơ quan BHXH đã gửi thư đốc thu, thanh kiểm tra nhiều lần nhưng nhiều chủ DN vẫn cố tình né tránh, không tiếp đoàn kiểm tra, thậm chí là có thái độ không thân thiện.

Cùng với nợ BHXH, nhiều DN đã cố tình “lách luật” để trốn đóng BHXH cho người lao động bằng cách khai báo số lượng người lao động thấp hơn nhiều so với thực tế.

Do đó, để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, tháng 3/2018, BHXH TPHCM đã hoàn tất hồ sơ, chuyển sang cơ quan Công an đề nghị điều tra, xử lý hình sự Giám đốc Công ty TNHH Nam Phương [Khu công nghệp Tây Bắc, huyện Củ Chi] do hành vi trốn đóng BHXH. Đây là lần đầu tiên một DN bị đề nghị điều tra, xử lý hình sự theo quy định của Luật Hình sự có hiệu lực từ 1/1/2018.

“Trong thời gian tới, chúng tôi sẽ tiếp tục hoàn tất hồ sơ chuyển sang cơ quan công an một số DN cố tình chây ì không đóng BHXH để khởi tố”, bà Nguyễn Thị Thu cho hay.

Toptailieu.vn giới thiệu Giải SGK toán lớp 3 trang 16, 17 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 trang 16, 17 [Chân trời sáng tạo]: Phép trừ các số trong phạm vi 10000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Thực hành

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 1:Đặt tính rồi tính:

9852 – 3741                6373 – 2536

1542 – 701                 8172 – 658

2509 – 328                4739 – 1427

Lời giải:

Em đặt tính và tính như trừ các số có ba chữ số.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 1: Số?

a] 4719 – 2307 = .?.                   b] 2164 – 815 = .?.

.?. – 2412 = 2307            .?. – 1349 = 815 

Lời giải:

a] 4 719 – 2 307 = 2 412 

    4 719 – 2 412 = 2 307

b] 2 164 – 815 = 1 349 

    2 164 – 1 349 = 815

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 2:Chọn giá trị phù hợp với biểu thức:

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính: 

4 857 – 657 = 4 200

2 819 – 1 411 = 1 408

5 918 – 3 865 = 2 053 

6 231 – 3 904 = 2 327

Em nối như hình vẽ: 

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 3:

Mùa hoa năm nay, bà Tư thu hoạch được 5193 bông hồng đỏ và 3463 bông hồng vàng. Hỏi số bông hồng đỏ bà Tư thu hoạch được nhiều hơn số bông hồng vàng là bao nhiêu?

Câu 1 : 0,5 được viết dưới dạng phân số thập phân nào :

A.\[\dfrac{5}{10}\]         B.\[\dfrac{5}{100}\]           C.\[\dfrac{5}{1000}\]      D.\[\dfrac{5}{10000}\]

Câu 2:số thích hợp vào chỗ chấm :

4/5 dm3=..........cm3          5 tấn 2 kg =..........tấn

câu 3 : cho hình chòn có bán kính r=2cm . Chu vi của hình chòn là :

A.6,28cm          B. 12,56 cm            C.12,56 cm2

câu 4 :a] một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5 m , chiều rộng 2 m chiều cao 1,5 m . thể tích bể nước đó là ................

Chủ Đề