Bài 2.1 trang 81 sbt hình học 10
Sử dụng định nghĩa của giá trị lượng giác của một góc trong đoạn \({0^0}\) đến \({180^0}\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Với giá trị nào của góc \(\alpha ({0^0} \le \alpha \le {180^0})\) thì: LG a \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) cùng dấu? Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa của giá trị lượng giác của một góc trong đoạn \({0^0}\) đến \({180^0}\). Xem chi tiếttại đây. Giải chi tiết: \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) cùng dấu khi: \({0^0} < \alpha < {90^0}\) LG b \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) khác dấu? Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa của giá trị lượng giác của một góc trong đoạn \({0^0}\) đến \({180^0}\). Xem chi tiếttại đây. Giải chi tiết: \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) khác dấu khi: \({90^0} < \alpha < {180^0}\) LG c \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) cùng dấu? Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa của giá trị lượng giác của một góc trong đoạn \({0^0}\) đến \({180^0}\). Xem chi tiếttại đây. Giải chi tiết: \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) cùng dấu khi: \({0^0} < \alpha < {90^0}\) LG d \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) khác dấu? Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa của giá trị lượng giác của một góc trong đoạn \({0^0}\) đến \({180^0}\). Xem chi tiếttại đây. Giải chi tiết: \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) khác dấu khi: \({90^0} < \alpha < {180^0}\)
|