- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
4. Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong.
[Hãy nghe và nhắc lại, chú ý tới sự khác biệt ở những đại từ được gạch chân. Khoanh tròn những đại từ được nhấn mạnh.]
1.
A: Can you come and give
me
a hand?
[A: Cậu có thể tới và giúp tớ một tay không?]
[B: Được mà. Đợi tớ nhé.]
Đáp án: 'me' in B is strong.
Giải thích: Trong lời nói của B, đại từ “me” được B đọc nhấn mạnh vì nó quan trọng, mang nội dung chính của câu, nhằm nhấn mạnh ý 'đợi B chứ không phải là đợi ai khác'.
2.
A: Did
you
come to the party last night?
[A: Cậu có đến bữa tiệc vào tối qua không?]
B: Yes. But I didn’t see
you
.
[B: Tớ có đến. Nhưng tớ đã không nhìn thấy cậu.]
Đáp án: 'you' in B is strong.
Giải thích: Trong câu nói của B, đại từ “you” được B đọc nhấn mạnh vì nó quan trọng, mang nội dung chính của câu, nhằm nhấn mạnh ý 'A đã không nhìn thấy B trong bữa tiệc'.
Giải Toán lớp 9 Luyện tập chung bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 19, 20.
Lời giải Toán 9 KNTT trang 19, 20 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 9, từ đó học tốt môn Toán lớp 9 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện tập chung Chương I: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Toán 9 Luyện tập chung Kết nối tri thức
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 20
Bài 1.10
Cho hai phương trình:
–2x + 5y = 7; [1]
4x – 3y = 7. [2]
Trong các cặp số [2; 0], [1; –1], [–1; 1], [–1; 6], [4; 3] và [–2; –5], cặp số nào là:
- Nghiệm của phương trình [1]?
- Nghiệm của phương trình [2]?
- Nghiệm của hệ gồm phương trình [1] và phương trình [2]?
Lời giải:
a]
• Thay x = 2; y = 0 vào phương trình [1], ta có:
–2x + 5y = [–2] . 2 + 5 . 0 = [−4] + 0 = −4 ≠ 7 nên [2; 0] không phải là nghiệm của phương trình [1].
• Thay x = 1; y = –1 vào phương trình [1], ta có:
–2x + 5y = [–2] . 1 + 5 . [–1] = [–2] – 5 = –7 ≠ 7 nên [1; –1] không phải là nghiệm của phương trình [1].
• Thay x = –1; y = 1 vào phương trình [1], ta có:
–2x + 5y = [–2] . [–1] + 5 . 1 = 2 + 5 = 7 nên [–1; 1] là nghiệm của phương trình [1].
• Thay x = –1; y = 6 vào phương trình [1], ta có:
–2x + 5y = [–2] . [–1] + 5 . 6 = 2 + 30 = 32 ≠ 7 nên [–1; 6] không phải là nghiệm của phương trình [1].
• Thay x = 4; y = 3 vào phương trình [1], ta có:
–2x + 5y = [–2] . 4 + 5 . 3 = –8 + 15 = 7 nên [4; 3] là nghiệm của phương trình [1].
• Thay x = –2; y = –5 vào phương trình [1], ta có:
–2x + 5y = [–2] . [–2] + 5 . [–5] = 4 – 25 = –21 ≠ 7 nên [–2; –5] không phải là nghiệm của phương trình [1].
Vậy cặp số là nghiệm của phương trình [1] là [–1; 1] và [4; 3].
b]
• Thay x = 2; y = 0 vào phương trình [2], ta có:
4x − 3y = 4 . 2 − 3 . 0 = 8 − 0 = 8 ≠ 7 nên [2; 0] không phải là nghiệm của phương trình [2].
• Thay x = 1; y = −1 vào phương trình [2], ta có:
4x − 3y = 4 . 1 − 3 . [−1] = 4 + 3 = 7 nên [1; −1] là nghiệm của phương trình [2].
• Thay x = –1; y = 1 vào phương trình [2], ta có:
4x − 3y = 4 . [–1] − 3 . 1 = −4 − 3 = −7 ≠ 7 nên [−1; 1] không phải là nghiệm của phương trình [2].
• Thay x = −1; y = 6 vào phương trình [2], ta có:
4x − 3y = 4 . [−1] − 3 . 6 = −4 – 18 = –22 ≠ 7 nên [–1; 6] không phải là nghiệm của phương trình [2].
• Thay x = 4; y = 3 vào phương trình [2], ta có:
4x − 3y = 4 . 4 − 3 . 3 = 16 – 9 = 7 nên [4; 3] là nghiệm của phương trình [2].
• Thay x = –2; y = –5 vào phương trình [2], ta có:
4x − 3y = 4 . [–2] − 3 . [–5] = –8 + 15 = 7 nên [–2; –5] là nghiệm của phương trình [2].
Vậy cặp số là nghiệm của phương trình [2] là [1; −1], [4; 3] và [–2; –5].
- Ta thấy cặp số [4; 3] là nghiệm chung của phương trình [1] và phương trình [2].
Do đó, nghiệm của hệ gồm phương trình [1] và phương trình [2] là cặp số [4; 3].
Bài 1.11
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D2x%20-%20y%20%3D%201%5C%5Cx%20-%202y%20%3D%20-%201%3B%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.]
%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D0%2C5x%20-%200%2C5y%20%3D%200%2C5%5C%5C1%2C2x%20-%201%2C2y%20%3D%201%2C2%3B%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.]
%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7Dx%20%2B%203y%20%3D%20-%202%5C%5C5x%20-%204y%20%3D%2028.%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.]
Lời giải:
- Từ phương trình thứ nhất ta có y = 2x – 1. Thế vào phương trình thứ hai, ta được
x – 2[2x – 1] = –1, tức là x – 4x + 2 = –1, suy ra –3x = –3 hay x = 1.
Từ đó y = 2 . 1 – 1 = 1.
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là [1; 1].
- Chia hai vế của phương trình thứ nhất cho 0,5 và chia hai vế của phương trình thứ hai cho 1,2 ta được: