- Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác cân ABC c ân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm.
- Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm.
a]- Vẽ đoạn thẳng AC= 3cm,
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ cung tròn tâm A bán kính 4 cm và cung tròn tâm C có bán kính 3cm.
- Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác cân ABC c ân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm.
- Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm.
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu a:
- Vẽ đoạn thẳng AC= 3cm,
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ cung tròn tâm A bán kính 4cm và cung tròn tâm C có bán kính 4cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.
- Vẽ các đoạn AB,BC ta được tam giác ABC.
Câu b:
Tương tự cách vẽ ở câu a với cung tròn tâm A, tâm C có cùng bán kính 3cm
-- Mod Toán 7 HỌC247
Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 46 trang 127 SGK Toán 7 Tập 1 HAY thì click chia sẻ
YOMEDIA
- Hãy nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Xét câu sau đúng hay sai: Góc ở đáy của tam giác cân không thể là góc tù.
- Xét câu sau đúng hay sai: Góc ở đỉnh của tam giác cân không thể là góc tù.
- Xét câu sau đúng hay sai: Nếu một tam giác có hai góc bằng \[{60^o}\] thì ba cạnh bằng nhau.
- Xét câu sau đúng hay sai: Nếu mỗi tam giác vuông có một góc bằng \[{45^o}\] thì hai cạnh góc vuông bằng nhau.
- \[\begin{array}{l}[A]\,{69^o}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,{106^o}\\[C]\,{96^o}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,{48^o}\end{array}\]
- \[\begin{array}{l}[A]\,\,{65^o}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,{80^o}\\[C]\,{70^o}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,{50^o}\end{array}\]
Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ AH vuông góc BC tại H. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD=AH. Gọi I là trung điểm của HD. Tia AI cắt cạnh BC tại KA] So sánh góc AID và góc HIKB] Tính góc ABC góc ACBC] Chứng minh tam giác AIH = tam giác AID và AI vuông góc HDD] Chứng minh AB // DKE] Qua B vẽ đường thẳng song song với HD, đường thẳng này cắt đoạn thẳng AK tại E. Chứng minh EA = EKGiải giúp với ah
a]Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác cân ABC c ân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm.
- Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm.
Giải:
a]- Vẽ đoạn thẳng AC= 3cm,
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ cung tròn tâm A bán kính4 cm và cung tròn tâm C có bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.
- Vẽ các đoạn AB,BC ta được tam giác ABC.
- Tương tự cách vẽ ở câu a với cung tròn tâm A, tâm C có cun gf bán kính3c m
Bài 47 trang 127 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Trong cách hình 116,117,118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao?
Giải:
Hình 116.
Ta có: ∆ABD cân vì có AB=AD.
∆ACE cân vì AC=AE[do AB=AD,BC=DE nên AB+BC+AD+DE nên AB + BC= AD+DE hay AC= AE].
Hình 117.
Ta tính được
\[\widehat{G}\]= 1800-[\[\widehat{H}\]+\[\widehat{I}\]] = 1800 - [700+400]= 700
Nên ∆GHI cân vì[\[\widehat{G}\]=\[\widehat{H}\]]
Hình 118.
∆OMK là tam giác cân vì OM= MK
∆ONP là tam giác cân vì ON=OP
∆OKP là tam giác cân là vì \[\widehat{K}\]=\[\widehat{P}\]
Suy ra \[\widehat{OKM}\]+\[\widehat{KOM}\]=600
mà \[\widehat{OKM}\]=\[\widehat{KOM}\] nên \[\widehat{OKM}\]=300
Tương tự \[\widehat{OPM}\]=300
Bài 48 trang 127 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho hai cạnh bên trùng nhau để kiểm tra rằng hai góc ở đáy bằng nhau.
Giải:
Các bước tiến hành:
- Cắt tấm bìa hình tam giác cân.
- Gấp tấm bìa sao cho hai cạnh bên trùng nhau.
- Quan sát phần cạnh đáy say khi gấp lại trùng nhau.
Vậy hai góc ở đáy của hai tam giác cân bằng nhau.