- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính nhẩm :
\[\eqalign{
& 4 \times 5 = ..... \cr
& 4 \times 4 = ..... \cr
& 4 \times 3 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 4 \times 1 = ..... \cr & 4 \times 7 = ..... \cr & 4 \times 9 = ..... \cr} \]
\[\eqalign{& 4 \times 2 = ..... \cr & 4 \times 6 = ..... \cr & 4 \times 8 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 4 \times 10 = .... \cr & 3 \times 10 = ..... \cr & 2 \times 10 = ..... \cr} \]
Phương pháp giải:
Dùng kiến thức về các bảng nhân đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& 4 \times 5 = 20\cr
& 4 \times 4 = 16 \cr
& 4 \times 3 = 12 \cr} \] \[\eqalign{& 4 \times 1 = 4 \cr & 4 \times 7 = 28 \cr & 4 \times 9 = 36 \cr} \]
\[\eqalign{& 4 \times 2 = 8 \cr & 4 \times 6 = 24 \cr & 4 \times 8 = 32 \cr} \] \[\eqalign{& 4 \times 10 = 40 \cr & 3 \times 10 = 30 \cr & 2 \times 10 = 20 \cr} \]
Bài 2
Mỗi con ngựa có 4 chân. Hỏi 10 con ngựa có bao nhiêu chân ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 con ngựa : 4 chân
10 con ngựa : ... chân ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số chân của mỗi con ngựa nhân với 10.
Lời giải chi tiết:
10 con ngựa có số chân là :
4 x 10= 40 [chân]
Đáp số: 40 chân.
Bài 3
Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải:
Đếm xuôi cách 4 đơn vị, bắt đầu từ số 4 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Số ?
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của vế trái.
- Nhẩm phép nhân để tìm thừa số còn thiếu.
Lời giải chi tiết: