Bài luận tiếng Anh về người vô gia cư

1. Anh là người vô gia cư.

What about the homeless?

2. Người vô gia cư ở bể bơi nhà ta.

The homeless guy in our pool.

3. Họ thích anh ấy nôn vào người vô gia cư à?

They liked that he vomited on a homeless man?

4. Đây là nơi trú ẩn dành cho người vô gia cư. "

This is a homeless shelter. "

5. Đây là nơi trú ẩn dành cho người vô gia cư."

This is a homeless shelter."

6. Người vô gia cư là thuật ngữ hiện đại cho người nghèo.

The homeless is the modern term for paupers.

7. Làm sao 1 người vô gia cư di chuyển khắp bang như vậy?

How does a homeless man move about the state like this?

8. Cũng có một số khá lớn người vô gia cư không nơi trú ngụ.

There also was a large number of shelterless homeless.

9. Anh từ một người vô gia cư trở thành tỷ phú trong vài ngày.

You've gone from homeless man to billionaire in a matter of days.

10. Có nhiều nơi để người vô gia cư có thể kiếm một chỗ trú ngụ.

For safety villagers had to leave a place.

11. Bố ở đâu khi con cần trồng rau quyên góp cho người vô gia cư?

Where was this when I needed help on my vegetable garden for the homeless?

12. Tôi sẽ hỏi tên người vô gia cư và dăm câu ba điều về cuộc sống.

I will not let silence wrap itself around my indecision.

13. Và ai đó cuối cùng đã chỉ tôi đến một trạm xá cho người vô gia cư.

And eventually someone referred me to a homeless health clinic.

14. Tại Moscow khu cư ngụ đầu tiên cho người vô gia cư được mở cửa năm 1992.

In Moscow, the first overnight shelter for homeless was opened in 1992.

15. Cộng sự của tôi và tôi... đang muốn những người vô gia cư được sống tốt hơn

My partner and i are trying to transition some of the homeless vets out here into affordable housing.

16. Một số người có thể là người vô gia cư, ăn mặc lôi thôi hoặc sống vô luân.

Some may be homeless, unkempt, or obviously living an immoral life.

17. Chỉ là, chúng tôi không biết rằng đó là nơi trú ẩn dành cho người vô gia cư.

Only, we don't know that it's a homeless shelter.

18. Tôi sống trong môi trường chỉ có gia đình, bạn bè, và trại cho người vô gia cư.

My environment consisted of living with family, friends, and homeless shelters.

19. Các nhóm phúc lợi cho biết các đường hầm là nơi trú ẩn của người vô gia cư ở Sydney.

Welfare groups say the tunnels are a refuge for Sydney's homeless.

20. Các Thánh Hữu đầu tiên này quả thật đã là những người vô gia cư nhưng họ không tuyệt vọng.

These early Saints were indeed homeless, but they were not hopeless.

21. Anthony Williams: nhân vật chính, một người vô gia cư bỗng chốc buộc phải trở thành vị cứu tinh bất đắc dĩ.

Anthony Williams: The protagonist, a homeless man and former Hollywood agent forced into being an unwilling savior.

22. Giống như trong nhiều thành phố lớn, trạm điện ngầm thường là nơi trú ngụ của những người vô gia cư hành khất.

As in many big cities, the subways often sheltered homeless men and women needing a handout.

23. Không có giấy chứng minh có ảnh, người vô gia cư không thể có việc làm hay tiếp cận nhiều dịch vụ xã hội.

Without a photo ID, homeless persons cannot get a job or access many social services, including healthcare.

24. Với ngân sách hàng trăm triệu Mỹ kim trong tay, họ có nhiệm vụ lên kế hoạch trợ giúp những người vô gia cư.

With hundreds of millions of dollars available, those officials wanted to benefit homeless people in the United States.

25. Cô được nhìn thấy rời nơi trú ẩn cho người vô gia cư Sandy Merriman House ở khu vực dành cho nữ 6 giờ tối hôm đó.

Reportedly, she left the Sandy Merriman House women's shelter at about 6:00 p.m. that day.

26. Mỗi lần như vậy, Vũ đêu từ chối đi vào cửa, nói rằng vì lũ lụt đã khiến vô số người vô gia cư, ông chưa thể nghỉ ngơi được .

Each time, Yu refused to go in the door, saying that as the flood was rendering countless number of people homeless, he could not rest.

27. Tại Hoa Kỳ, các bệnh viện miễn phí, đặc biệt cho người vô gia cư có tồn tại ở một số thành phố lớn, nhưng chúng thường quá tải bệnh nhân.

In the U.S., free-care clinics for homeless and other people, do exist in major cities, but often attract more demand than they can meet.

28. Anh bộc bạch: “Trước kia, người ta biết tôi là người vô gia cư tại quảng trường, nhưng giờ đây dân địa phương kinh ngạc trước sự thay đổi của tôi”.

“Previously, I was known as the homeless man in the square,” he said, “but now local people were amazed at the changes I was making.”

29. Bởi người vô gia cư thường không có nơi cất giữ đồ đạc, họ thường mất đồ đạc, gồm cả chứng minh thư và các tài liệu khác, hay giấy tờ của họ bị cảnh sát hay những người khác phá hoại.

Because homeless people usually have no place to store possessions, they often lose their belongings, including identification and other documents, or find them destroyed by police or others.

30. Khiến tôi -- khiến tôi bừng tỉnh khỏi sự u mê của thành thị, nơi mà khi ta thấy, khi ta lướt qua một người vô gia cư nếu họ ở ngoài tầm mắt của ta, thì họ cũng ở ngoài tầm quan tâm của ta.

It made me -- what it did was to shake me out of the urban trance where, when we see, when we're passing someone who's homeless in the periphery of our vision, it stays on the periphery.

31. * Chỉ đạo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội [BLĐTBXH] bãi bỏ chế độ cưỡng ép lao động trong tất cả các trung tâm do Bộ này quản lý, bao gồm các trung tâm cai nghiện, trung tâm quản lý người lao động tình dục và trung tâm quản lý người vô gia cư.

* Instruct the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs [MOLISA] to abolish forced labor in all centers under its authority, including drug rehabilitation centers, centers that detain sex workers, and centers that detain homeless people.

Hay nhất

Homeless people

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Nữ sinh gốc Malaysia đến từ quận Cam, nước Mỹ đã trở thành ngôi sao trên khắp các mặt báo sau khi được nhận vào 8 trường thuộc khối Ivy League.

Cassandra Hsiao không chỉ gây ấn tượng với ban tuyển sinh các trường bằng CV ấn tượng mà còn bằng bài luận giàu cảm xúc.

Cassandra Hsiao, 17 tuổi chuyển từ Malaysia tới Mỹ năm 5 tuổi. Cô và gia đình sinh sống ở Walnut, California. Những ngày đầu tiên, họ đã phải vật lộn để học tiếng Anh và đó cũng chính là chủ đề bài luận của cô.

Dưới đây là bài luận giúp Hsiao được nhận vào 8 trường Ivy League cũng như nhiều trường đại học danh giá khác như Stanford, Southern California, New York và Johns Hopkins.

“Trong nhà chúng tôi, tiếng Anh không phải là tiếng Anh. Không phải theo nghĩa ngữ âm giống như “a” ngắn trong từ “apple”, mà theo cách phát âm nhiều hơn – trong nhà của chúng tôi, “snake” [con rắn] nghĩa là “snack” [đồ ăn vặt]. Từ vựng không được phát âm một cách chính xác, nhưng tôi - người từng bị đuổi ra khỏi lớp để gặp các chuyên gia ngôn ngữ, và mẹ tôi tới từ Malaysia - người phát âm “film” [bộ phim] thành “flim” [trò gian xảo], vẫn hiểu nhau một cách hoàn hảo.

Trong nhà chúng tôi, không có sự khác biệt giữa “cast” [ném] và “cash” [tiền mặt]. Đó cũng chính là lý do tại sao trong một buổi cầu nguyện ở nhà thờ, mọi người đã cười khi tôi nói “cashing out demons”. Tôi đã không nhận ra sự khác biệt rõ ràng giữa 2 thứ tiếng Anh đó cho tới khi giáo viên sửa cách phát âm những từ “hammock, ladle, và siphon” của tôi. Cả lớp cười nhạo vì tôi phát âm từ “accept” [chấp nhận] giống như “except” [ngoại trừ], “success” [thành công] giống như “sussess”. Tôi học lớp Viết sáng tạo, và cách dùng từ ngữ đã đánh trượt tôi khi tôi cần nó nhất.

Đột nhiên, việc hiểu mẹ tôi nói “flower” [hoa] nghĩa là “flour” [bột mỳ] là không đủ. Tôi từ chối thứ tiếng Anh chưa từng được nói khác đi trước đó, thứ ngôn ngữ đã nuôi lớn và dạy tôi mọi thứ mà tôi biết. Bố mẹ bạn nào cũng nói chuyện bằng thứ ngữ điệu thanh lịch giống như các Tiến sĩ và giảng viên trong trường đại học. Tại sao bố mẹ tôi thì không?

Mẹ tôi đưa bàn tay rám nắng của bà ra và nói: “Đây là nơi mà mẹ sinh ra”. Bà kể một câu chuyện bằng thứ tiếng Anh mà bà tự học.

Khi mẹ chuyển từ một ngôi làng lên một thị trấn ở Malaysia, bà phải học một ngôn ngữ hoàn toàn mới ở trường trung học, đó là tiếng Anh. Suốt thời gian mà sự làm nhục được khuyến khích, mẹ tôi đã tự vệ để chống lại những lời độc ác của giáo viên – người chỉ trích bài viết của bà trước lớp. Khi bà bắt đầu khóc, lớp trưởng đã đứng lên và nói: “Đủ rồi”.

“Hãy giống như bạn lớp trưởng đó” – mẹ tôi nói trong nước mắt. Bạn lớp trưởng của mẹ đã bảo vệ bà dưới đôi cánh của cô ấy và kiên nhẫn sửa cách phát âm cho mẹ tôi. “Cô ấy đã đứng lên vì kẻ yếu và sử dụng ngôn từ của mình để chiến đấu”.

Lúc đó cả hai mẹ con tôi đều khóc. Mẹ đề nghị tôi dạy bà thứ tiếng Anh chuẩn để những bà già da trắng ở Target không còn cười cách phát âm của mẹ. Thật không dễ dàng. Có dấu hiệu của sự tội lỗi khi tôi nhìn vào những chữ cái của bà. Nguyên âm dài, phụ âm kép – bản thân tôi vẫn còn đang học điều đó. Đôi khi tôi cho phép bà nói sai để khuyến khích lòng tự tôn của bà, nhưng có lẽ tôi đã làm hại bà nhiều hơn để khuyến khích lòng tự tôn của tôi.

Khi từ vựng của mẹ tôi bắt đầu tiến bộ, tôi đã tự sửa thứ tiếng Anh của mình. Bằng việc đọc thơ trước 3.000 người ở trường, phỏng vấn mọi người từ mọi tầng lớp trong xã hội, viết kịch, tôi đứng lên để chống lại sự thiếu hiểu biết và trở thành tiếng nói của những người vô gia cư, người tị nạn và những người bị xã hội coi như không tồn tại. Bằng ngôn từ của mình, tôi chiến đấu với những lời chế nhạo ném vào một nghệ sĩ đường phố già người châu Á trong ga tàu điện ngầm ở New York. Đôi mắt của mẹ tôi được phản chiếu trong những đứa trẻ nghèo có quá nhiều câu chuyện để kể nhưng không biết làm cách nào. Tôi lấp đầy chúng bằng ngôn từ khi chúng lấy kim và chỉ để đan những tấm thảm.

Trong nhà của chúng tôi, có cái đẹp trong cách mà chúng tôi nói chuyện với nhau. Trong nhà của chúng tôi, ngôn ngữ không được nói đúng nhưng tràn đầy cảm xúc. Chúng tôi xây lên một ngôi nhà không phải bằng những ngôn từ. Có những “con rắn” thân thiện trong tủ bát và có “đồ ăn vặt” trong bể nước. Đó là một ngôi nhà thiếu chuẩn mực. Có một chút lộn xộn trong đó. Nhưng đó là nơi chúng tôi xây tổ ấm của mình”.

  • Nguyễn Thảo [Theo Next Shark]

Video liên quan

Chủ Đề