Bài tập dịch câu tiếng Việt sang tiếng Hàn

Skip to content

LỜI NÓI DẦU

Trước tiên , xin gửi lời chân thành đến Quí vị độc giả đã lựa chọn và sử dụng giáo trình luyện dịch này. Quyển sách này được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu luyện dịch của những độc giả sử dụng tiếng Hàn . Để sử dụng hiệu quả , xin đưa ra một số thông báo như sau :

  1. Tài liệu này được tập hợp từ các bản tin , nguồn tin , đầu đề của các bài báo Hàn Quốc liên quan theo thời gian , địa điểm và các chủ đề khác nhau để dịch ra tiếng Việt , giúp độc giả tham khảo cách dịch , từ vựng sử dụng , vì thế nó chỉ có giá trị về mặt hỗ trợ học tập , không có giá trị về giá trị thời sự , tính chính xác của tin tức .
  2. Do tập hợp các đầu để bản tin , bài tin tiếng Hàn , vì vậy câu văn tiếng Hàn có thể thiếu cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh , chúng tôi không điều chỉnh , sửa đổi vì đây là văn phong của người Hàn Quốc , tài liệu giúp độc giả làm quen với phong cách diễn đạt này .

Trân trọng cảm ơn việc tập hợp , lược dịch bởi đội ngũ giáo viên trường Hàn ngữ Việt Hàn Kanata trong quá trình hình thành quyển sách này .

  Rất mong quí vị độc giả xa gần góp ý .

Trân trọng cảm ơn !

Gía bìa: 65.000 vnđ [Học viên tại Trường được GIẢM 10% so với giá bìa]

wpDiscuz

Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x

error: Rất tiếc, chức năng này không hoạt động.

Cùng học tiếng Hàn


Thời gian đăng: 15/02/2020 09:41

Trong bài viết này, Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những bài tập ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản kèm đáp án để các bạn luyện tập nhé! 

Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thực hành dịch câu tiếng Hàn qua các mẫu ngữ pháp N + 만, N-밖에, V+ 아/어서, V[으]ㄹ 수 있다, V+아/어야 하다/되다,  V[으]면, V[으] 때, V[으]려면.

Trước hết muốn làm được bài tập, các bạn hãy học kỹ cách sử dụng, cách chia động từ của từng ngữ pháp để có đầy đủ kiến thức, kỹ năng làm bài.

I. N + 만: Chỉ N 1. 아침에는 커피만 마셔요. 3. 보기만 할 거예요! 4. 보기만 할 거예요! 5. 오늘만 일찍 왔어요! 6. 수진 씨에게만 선물을 줬어요! 7. 그 식당은 일요일만 쉬어요! Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê Chỉ mua cái này thôi Chỉ nhìn cái này thôi Chỉ đến sớm hôm nay thôi Chỉ tặng quà cho subin  Cửa hàng đó chỉ nghỉ vào chủ nhật II. N-밖에: Chỉ N 1. 콜라밖에 안 마셔요.   2. 한국 친구는 한 명밖에 없어요. 3. 한국어 조금밖에 못 해요. 4. 왜 일밖에 안 해요. 5. 이것밖에 없어요. 6. 냉장고에 우유밖에 안 남았어요. Ngoài coca thì không uống gì khác. Ngoài một người bạn hàn quốc thì không có ai. Tôi chỉ biết một chút tiếng hàn quốc. Tại sao chỉ có một việc Chỉ có một thứ này. Trong tủ lạnh ngoài sữa thì không có gì. III. V+ 아/어서: Vì 1. 오늘 바빠서 영화를 못 봐요.  2. 가방이 커서 편해요. 3. 늦어서 죄송해요. 4. 밥을 많이 먹어서 배가 아파요. 5. 어제 피곤해서 일찍 잤어요. 6. 이 옷이 어울려서 사고 싶어요. Vì cặp mở nên rất tiện. Vì muộn nên xin lỗi. Vì ăn nhiều cơm nên đau bụng Vì hôm qua mệt nên đã ngủ sớm. Áo này vì phù hợp nên tôi muốn mua. Hôm nay vì bận nên không thể xem phim. IV. V[으]ㄹ 수 있다: Có thể 1. 나도 운전할 수 있어요?  2. 한국말을 할 수 있어요. 3. 한국말을 할 수 있어요. 4. 매운 것을 먹을 수 있어요.  5. 토요일에 같이 등산할 수 있어요?  Có thể giúp tôi 1 chút được không. Tôi cũng có thể lái xe 1 chút.. Có thể nói tiếng Hàn một chút. Có thể ăn thứ cay. Vào thứ bảy có thể cùng leo núi được chứ. V- V+아/어야 하다/되다: Phải 1. 집에 가야 돼요. 2. 시험을 꼭 봐야 해요. 3. 내일 시험이 있어요. 그래서 좀 공부해야 해요.  4. 오늘 친한 친구 생일이라서 선물을 준비해야 돼요. 5. 교통 규칙은 꼭 지켜야 해요:  Phải về nhà Nhất định phải thi. Ngày mai có thi, chính vì vậy tôi phải học một chút. Hôm nay, vì là sinh nhật bạn thân nên tôi phải chuẩn bị quà. Phải nhất định giữ quy tắc giao thông. VII. V[으]면: Nếu 1. 돈을 많이 벌면 집을 살 거예요.  2. 집에 일찍 도착하면 빨래를 할 거예요.  3. 결혼하면 어디서 살 거예요.  4. 내일 비가오면 집에 있을 거에요.  5. 지금 안 오면 후회할 거 예요. Nếu kiếm được nhiều tiền tôi sẽ mua nhà. Nếu trở về nhà sớm tôi sẽ giặt giũ. Nếu kết hôn bạn sẽ sống ở đâu. Nếu ngày mai mưa Nếu bây giờ không ra ngoài bạn sẽ hối hận.   VIII. V[으] 때 - Trong khi 1.슬플 때 음악을 들어요. 2. 밥을 먹을 때 전화가 왔어요. 3. 기분이 안 좋을 때 어떻게 해요? 4. 고등 학교 때 전 친구가 별로 없어요. 5. 휴가 때 어디로 갈 거예요. 6. 제가 열 살이었을 때 아주 뚱뚱해요. Khi tôi 10 tuổi tôi rất béo. Khi buồn tôi sẽ nghe nhạc Khi ăn cơm thì có điện thoại đến. Khi tâm trạng không tốt bạn sẽ làm gì. Khi học ở trường cấp 3 không có bất cứ người bạn nào. Khi nghỉ sẽ đi nơi nào. IX: V[으]려면 Nếu định làm gì thì phải 1: 한국에 가려면 뭘 준비해야 돼요?  2: 한국말을 잘하려면 열심히 공부해야 해요.  3. 살을 빼려면 운동을 열심히 해야 해요. 4. 제시간에도착하려면 일찍 출발해야 해요.  5. 비행기 표를 예약하려면 어떻게 해야 해요.  6. 한국 음식을 먹으려면 한국 식당에 가야 돼.  Nếu định ăn món ăn Hàn phải đến nhà hàng Hàn Quốc. Nếu định đến hàn quốc bạn phải chuẩn bị gì. Nếu nói tốt tiếng Hàn phải học chăm chỉ. Nếu định giảm cân thì phải vận động chăm chỉ,. Nếu định đến nơi đó sớm bạn phải xuất phát sớm Nếu định đặt trước vé máy bay phải làm như thế nào.  

Bạn dịch đã dịch đúng bao nhiêu câu dưới đây rồi nhỉ? Hãy chăm chỉ học và luyện tập thật tốt để nhanh tiến bộ nhé! Hãy cập nhật những bài tập ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản trên website trungtamtienghan.edu nhé!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88

website : //trungtamtienghan.edu.vn/

Quay lại

Bản in

Tiếp tục cập nhật loạt bài luyện dịch câu ngắn trích từ 1200 câu luyện dịch tiếng Hàn Quốc – tác giả ThS. Lê Huy Khoa.

32. 10월부터 시행되는 새로운 규정, 출입국 세관 신고 등. / Quy định mới có hiệu lực từ tháng 10, như khai báo hải quan xuất nhập cảnh.

  • 시행되는 {시행되다]: được tiến hành
  • 새로운 {새롭다}
  • 출입국: xuất nhập cảnh
  • 세관: hải quan
  • 신고: khai báo

33. 호지민 도시철도  상징 색, 노선에 따라 색깔로 구분. / Màu tượng trưng cho đườn sắt đô thị TP.HCM, phân biệt tuyến theo màu sắc.

  1. 도시철도: đườn sắt đô thị
  2. 상징: đặc trưng, tượng trưng [Từ phái sinh 상징되다, 상징적2, 상징적1, 상징하다]
  3. 노선: tuyến đường, tuyến trình
  4. 색깔: màu sắc
  5. 구분: [구분되다, 구분하다] phân biệt

34. 캄보디아, 톤레샵 호수에 베트남인 수상 생활 900가구 이전. Campuchia di dời 900 hộ gia đình người Việt sống trên hồ Tonle Sap

35. 국제 면허증 아직 발급히지 못해, 수수료 통보도 없이. / Chưa thể cấp giấy phép lái xe quốc tế, và cũng chưa có thông báo lệ phí

  1. 면허증: giấy phép
  2.  발급: sự cấp phát  발급되다, 발급하다
  3. 수수료: phí, lệ phí
  4. 통보: thông tin 통보되다, 통보하다

36. 일본, 베트남에 대대적인 투자. / Nhật bản đầu tư lớn vào Việt Nam

  • 대대적인: lớn, rộng[ mang tính quy mô rộng/ lớn của một việc]
  • 투자: đầu tư 투자되다, 투자하다

Chuyên mục đáng chú ý:

Tags:

luyện dịch việt hàn, luyện dịch hàn việt, blog học tiếng hàn, tiếng hàn thú vị, ôn thi topik, luyện dich hàn qua báo chí, tiếng hàn việt nam, website tiếng hàn online, on thi topik, tai lieu thi topik, sách thi topik, sách ôn thi topik, tài liệu học tiếng hàn..한국어 시험, 영어, mobile topik, topik free, hoc tieng han mien phi, topik mien phi, hoc topik mien phi, thi topik, oon topik, lich thi topik 2019, de thi topik 2019. 

Video liên quan

Chủ Đề