Bài tập kinh tế lượng hvtc có lời giải năm 2024

Kì này có bạn nào đang và đã học Kinh Tế Lượng không nhỉ? Chúng mình cùng điểm qua một vài thông tin cơ bản về môn học nhé:

Bài tập kinh tế lượng hvtc có lời giải năm 2024
⌵ Khóa CẤP TỐC môn KINH TẾ LƯỢNG [xem ngay]

✅ Số tín chỉ: 03 tín.

✅ Hình thức thi kết thúc học phần:

  • Tổng thời gian làm bài thi: 90 phút.
  • Cấu trúc đề thi: Gồm 1 bài lớn chứa 10 ý nhỏ.
  • Nội dung kiến thức thi: Kiến thức thi trải dài từ chương 2 đến chương 8.

✅ Tiếp theo, mình xin chia sẻ kinh nghiệm học môn Kinh Tế Lượng của bản thân thông qua quá trình học tập môn học này nhé:

  • Môn kinh tế lượng là môn học “dễ mà khó, khó mà dễ “. Hầu hết các bài tập môn kinh tế lượng chủ yếu là áp dụng các công thức đã học vào tính toán với các số liệu đề bài đã cho – đây là điều nhẹ nhàng của môn học này.
  • Tuy nhiên kinh tế lượng là môn học có rất nhiều công thức đôi khi gây ra nhầm lẫn giữa các công thức đặc biệt là phần các phương pháp để kiểm tra xem mô hình có các khuyết tật như tự tương quan, đa cộng tuyến…
  • Vì vậy nên các bạn nên làm thật nhiều bài tập để có thể áp dụng các công một cách thuần thục mà không bị nhầm lẫn và các bạn cũng nên hệ thống các công thức vào một tờ giấy theo từng chủ để nếu lỡ quên chúng ta có xem lại đồng thời học thuộc trường hợp áp dụng nó luôn nhé.
  • Về đề thi, bạn có thể tham khảo đề của các năm trước trong nhóm Kho đề thi HVTC, Cộng đồng Tài liệu HVTC hoặc page Tài liệu HVTC. Ngoài ra, nếu bạn không thật sự siêng thì các giải pháp học tập tối ưu dưới dây là không thể bỏ qua nhé:

⌵ Khóa tổng ôn CẤP TỐC từ con số 0 môn KINH TẾ LƯỢNG [tại đây]

⌵ Tài liệu ôn thi KINH TẾ LƯỢNG [tại đây]

⌵ Giải đề KINH TẾ LƯỢNG [tại đây]

Chúc các bạn học tốt và mong qua những chia sẻ của mình sẽ phần nào giúp các bạn đạt được điểm A môn Kinh Tế Lượng nhé!

(Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân mình đúc kết qua quá trình học tập nếu bạn nào có chia sẻ thêm kinh nghiệm học tập thì comment ở dưới nhé)

Bài t

p

Kinh tế lượng phần mềm

EVIEWS

- o0o -

Chú ý

trong tài liệu

Download nội dung bài tập trên trang mfe.edu.vn

thư viện/dữ liệu

-

phần mềm

[?] Nội dung câu hỏi

Các nội dung cần lưu ý của bài tập được in nghiêng

và đậm

Prob: viết tắt của P

robability value (p-value)

giá trị xác suất, đây là mức xác suất thấp nhất để còn có thể bác bỏ H

0

trong cặp giả thuyết tương ứng

Giá trị tới hạn của các phân phối T, F, χ

2

được tra trong bảng phụ lục giáo trình Kinh tế lượng hoặc phần mềm EXCEL

Bài tập kinh tế lượng hvtc có lời giải năm 2024

Chươ

ng II

Bài tập 2.12

a/

Viết hàm hồi qui tổng thể:

PRF: E(QA/PA

i

) \= β

1

+ β

2

* PA

i

Viết hàm hồi qui mẫu:

SRF: QA

i

\= 1814,139 - 51,7514 * PA

i

Giải thích kết quả ước lượng nhận được:

1

ˆ

\= 1814,139 cho biết lượn

g bán

trung bình về nước giải khát của hãng A khi giá bán = 0. Giá trị này được hiểu như lượng cầu tiềm năng trung bình của thị trường đối với nước giải khát của hãng A. Theo kết quả ước lượng của phần mềm EVIEWS,

1

ˆ

\= 1814,139 > 0 , gi

á trị này phù hợp với lý thuyết kinh tế.

2

ˆ

\= -

51,7514 cho biết khi giá bán của nước giải khát hãng A thay đổi 1 đơn vị (nghìn đồng/lít) thì lượng bán hãng A sẽ thay đổi như thế nào. Dấu âm của giá trị ước lượng nhận được tạm thời thể hiện quan hệ ảnh hưởng của giá tới lượng bán là ngược chiều. Giá trị

2

ˆ

\= -

51,7514 cho biết khi giá bán tăng 1 nghìn đồng/lít nước giải khát thì lượng bán sẽ giảm xuống 51,7514 nghìn lít và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác

khô

ng thay đổi). Theo lý thuyết kinh tế

,

với một hàng hóa thông thường thì giá tăng sẽ làm lượng cầu về hàng hóa đó giảm và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi). Với

2

ˆ

\= -

51,7514 < 0 cho thấy kết quả này phù hợp với lý thuyết kinh tế.

b/

Với PA

0

\= 20, ước lượng điểm lượng bán trung bình:

QA

0

\= 1814,139 - 51,7514 * 20 \= 779,111

c/ Kiểm định cặp giả thuyết:

\=

0:0:

2120

 

H H

Giả thuyết

H

0

thể hiện th

ô

ng tin giá bán không ảnh hưởng đến lượng bán

Tiêu chuẩn kiểm định:

)

ˆ

(0

ˆ

22

 

SE T

−\=

với miền bác bỏ H

0

:

)2(2

:

\=

n

t T T W

 

Với kết quả ước lượng của EVIEWS:

)(258806,5 840903,907514,51

PAstatisticT T

qs

−\=−\= −−\=

Miền bác bỏ H

0

với α = 5%:

 

 

074,2:::

)224( 025,0)2(2

\=\=\=

−−

T T t T T t T T W

n

 

W T

qs

bác bỏ giả

thuyết H

0

Lượng bán của hãng nước giải khát A có chịu ảnh hưởng của giá bán

*

Có thể sử dụng giá trị P

-value (

Prob

ability value) của hệ số β

2

trong báo cáo để kết luận:

P-

value (PA) = 0,0000 < α = 0,05

bác bỏ H

0

Lưu ý (giá trị P

-

value này chỉ áp dụng được với cặp giả thuyết này, các cặp giả thuyết khác về hệ số hồi quy không áp dụng được)

d/

Kiểm định cặp giả thuyết:

\=

0:0:

2120

 

H H

Giả thuyết H

0

thể hiện thông tin giá bán giảm không làm tăng lượng bán

Giả thuyết H

1

thể hiện thông tin giá bán giảm có làm tăng lượng bán

Tiêu chuẩn

kiểm định:

)

ˆ

(0

ˆ

22

 

SE T

−\=

)2(

:

−\=

n

t T T W

 

Ta có:

)(258806,5 840903,907514,51

PAstatisticT T

qs

−\=−\= −−\=

Miền bác bỏ H

0

với α = 5%:

 

717,1:::

)224( 05,0)2(

−\=−\=−\=

−−

T T t T T t T T W

n

 

W T

qs

bác bỏ giả thuyết H

0

Như vậy giảm giá có làm tăng lượng bán