Bài tập kinh tế lượng hvtc có lời giải năm 2024
Kì này có bạn nào đang và đã học Kinh Tế Lượng không nhỉ? Chúng mình cùng điểm qua một vài thông tin cơ bản về môn học nhé: ✅ Số tín chỉ: 03 tín. ✅ Hình thức thi kết thúc học phần:
✅ Tiếp theo, mình xin chia sẻ kinh nghiệm học môn Kinh Tế Lượng của bản thân thông qua quá trình học tập môn học này nhé:
⌵ Khóa tổng ôn CẤP TỐC từ con số 0 môn KINH TẾ LƯỢNG [tại đây] ⌵ Tài liệu ôn thi KINH TẾ LƯỢNG [tại đây] ⌵ Giải đề KINH TẾ LƯỢNG [tại đây] Chúc các bạn học tốt và mong qua những chia sẻ của mình sẽ phần nào giúp các bạn đạt được điểm A môn Kinh Tế Lượng nhé! (Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân mình đúc kết qua quá trình học tập nếu bạn nào có chia sẻ thêm kinh nghiệm học tập thì comment ở dưới nhé) Bài t ậ p Kinh tế lượng phần mềm EVIEWS - o0o - Chú ý trong tài liệu • Download nội dung bài tập trên trang mfe.edu.vn → thư viện/dữ liệu - phần mềm • [?] Nội dung câu hỏi • Các nội dung cần lưu ý của bài tập được in nghiêng và đậm • Prob: viết tắt của P robability value (p-value) – giá trị xác suất, đây là mức xác suất thấp nhất để còn có thể bác bỏ H 0 trong cặp giả thuyết tương ứng • Giá trị tới hạn của các phân phối T, F, χ 2 được tra trong bảng phụ lục giáo trình Kinh tế lượng hoặc phần mềm EXCEL Chươ ng II Bài tập 2.12 a/ Viết hàm hồi qui tổng thể: PRF: E(QA/PA i ) \= β 1 + β 2 * PA i Viết hàm hồi qui mẫu: SRF: QA i \= 1814,139 - 51,7514 * PA i Giải thích kết quả ước lượng nhận được: 1 ˆ \= 1814,139 cho biết lượn g bán trung bình về nước giải khát của hãng A khi giá bán = 0. Giá trị này được hiểu như lượng cầu tiềm năng trung bình của thị trường đối với nước giải khát của hãng A. Theo kết quả ước lượng của phần mềm EVIEWS, 1 ˆ \= 1814,139 > 0 , gi á trị này phù hợp với lý thuyết kinh tế. 2 ˆ \= - 51,7514 cho biết khi giá bán của nước giải khát hãng A thay đổi 1 đơn vị (nghìn đồng/lít) thì lượng bán hãng A sẽ thay đổi như thế nào. Dấu âm của giá trị ước lượng nhận được tạm thời thể hiện quan hệ ảnh hưởng của giá tới lượng bán là ngược chiều. Giá trị 2 ˆ \= - 51,7514 cho biết khi giá bán tăng 1 nghìn đồng/lít nước giải khát thì lượng bán sẽ giảm xuống 51,7514 nghìn lít và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác khô ng thay đổi). Theo lý thuyết kinh tế , với một hàng hóa thông thường thì giá tăng sẽ làm lượng cầu về hàng hóa đó giảm và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi). Với 2 ˆ \= - 51,7514 < 0 cho thấy kết quả này phù hợp với lý thuyết kinh tế. b/ Với PA 0 \= 20, ước lượng điểm lượng bán trung bình: QA 0 \= 1814,139 - 51,7514 * 20 \= 779,111 c/ Kiểm định cặp giả thuyết: \= 0:0: 2120 H H Giả thuyết H 0 thể hiện th ô ng tin giá bán không ảnh hưởng đến lượng bán Tiêu chuẩn kiểm định: ) ˆ (0 ˆ 22 SE T −\= với miền bác bỏ H 0 : )2(2 : − \= n t T T W Với kết quả ước lượng của EVIEWS: )(258806,5 840903,907514,51 PAstatisticT T qs −\=−\= −−\= Miền bác bỏ H 0 với α = 5%: 074,2::: )224( 025,0)2(2 \=\=\= −− T T t T T t T T W n W T qs → bác bỏ giả thuyết H 0 Lượng bán của hãng nước giải khát A có chịu ảnh hưởng của giá bán * Có thể sử dụng giá trị P -value ( Prob ability value) của hệ số β 2 trong báo cáo để kết luận: P- value (PA) = 0,0000 < α = 0,05 → bác bỏ H 0 Lưu ý (giá trị P - value này chỉ áp dụng được với cặp giả thuyết này, các cặp giả thuyết khác về hệ số hồi quy không áp dụng được) d/ Kiểm định cặp giả thuyết: \= 0:0: 2120 H H Giả thuyết H 0 thể hiện thông tin giá bán giảm không làm tăng lượng bán Giả thuyết H 1 thể hiện thông tin giá bán giảm có làm tăng lượng bán Tiêu chuẩn kiểm định: ) ˆ (0 ˆ 22 SE T −\= và )2( : − −\= n t T T W Ta có: )(258806,5 840903,907514,51 PAstatisticT T qs −\=−\= −−\= Miền bác bỏ H 0 với α = 5%: 717,1::: )224( 05,0)2( −\=−\=−\= −− T T t T T t T T W n W T qs → bác bỏ giả thuyết H 0 Như vậy giảm giá có làm tăng lượng bán |