Bài tập làm them Unit 10 Anh 7

Tiếng Anh 7 Unit 10: Getting started trang 38

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of energy: Getting started

1 [trang 38 tiếng Anh lớp 7] Listen and read [Nghe và đọc]

Bài nghe:

Mai: Nam, I read yesterday that we all have a carbon footprint.

Nam: Well, we all have footprints – we make them with our feet!

Mai: Ha ha, I know that. But this kind of footprint is about the negative effect we have on the environment.

Nam: Right, it’s in the news a lot these days.

Mai: So our footprint is bigger when we use energy that produces carbon dioxide. That’s bad for the environment.

Nam: So it’s better to have a smaller footprint, right?

Mai: Right, Nam. Non-renewable energy sources like coal, natural gas, and oil produce a lot of carbon dioxide. Those sources are going to run out soon too.

Nam: So, they’re different to wind, hydro, and solar?

Mai: Yes, they’re all sources of energy too, but they’re renewable. That means we can’t use them all up – they will last forever.

Nam: Do you have a big carbon footprint, Mai?

Mai: Mine’s small. I recycle the products I use and I go everywhere by bike. We have solar panels on our roof at home to catch the sun’s energy, too.

Nam: Oh no! I think my footprint is big, and not just because of these big shoes!

Hướng dẫn dịch:

MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC

Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.

Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân - chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!

Mai: Ha ha, tớ biết điều đó chứ. Nhưng loại dấu chân này liên quan đến hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.

Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo những ngày này.

Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khỉ chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?

Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.

Nam: Vậy chúng khác vói năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?

Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.

Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Maỉ?

Mai: Dấu chân của tớ thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tó đã sử dụng và tớ đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái đế thu năng lượng mặt trời nữa.

Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.

a. Read the conversation again and answer the questions. [Đọc lại bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.]

1. What is a carbon footprint?

2. What does 'non-renewable energy' mean?

3. Why is sunlight a renewable source?

4. Why does Mai think she has a small carbon footprint?

5. What things do you think might create a big carbon footprint?

Đáp án:

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

2. ‘Non-renewable energy’ means that it will run out if we use it.

3. Sunlight is a renewable source because we can’t use it all up, it will last forever.

4. Mai thinks she has a small carbon footprint because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi

Câu trả lời

1. Dấu chân carbon là gì?

2. 'Năng lượng không tái tạo' có nghĩa là gì?

3. Tại sao ánh sáng mặt trời là nguồn tái tạo?

4. Tại sao Mai nghĩ rằng cô ấy có một lượng khí thải carbon nhỏ?

5. Bạn nghĩ điều gì có thể tạo ra lượng khí thải carbon lớn?

1. Đó là tác động tiêu cực của chúng ta đối với môi trường.

2. ‘Năng lượng không tái tạo’ có nghĩa là nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng nó.

3. Ánh sáng mặt trời là một nguồn tái tạo vì chúng ta không thể sử dụng hết nó, nó sẽ tồn tại mãi mãi.

4. Mai nghĩ rằng cô ấy có một lượng khí thải carbon nhỏ vì cô ấy tái chế các sản phẩm cô ấy sử dụng và cô ấy đi khắp nơi bằng xe đạp.

Các sản phẩm chúng ta sử dụng có hại cho môi trường hoặc năng lượng chúng ta sử dụng tạo ra carbon dioxide có thể tạo ra một lượng lớn khí thải carbon.

b. Complete the networking below using information from the conversation [Hoàn thành lưới từ dưới đây sử dụng thông tin trong bài hội thoại.]

Đáp án:

- renewable sources: wind, hydro, solar

- non-renewable sources: coal, natural gas, oil

Hướng dẫn dịch:

- các nguồn có thể tái tạo: gió, thủy điện, năng lượng mặt trời

- các nguồn không thể tái tạo: than đá, khí đốt tự nhiên, dầu mỏ

2 [trang 39 tiếng Anh lớp 7] Now, listen and repeat the words and phrases [Bây giờ nghe và lặp lại các từ và cụm từ.]

wind

coal

natural gas

nuclear

biogas

oil

hydro

solar

Hướng dẫn dịch:

wind [gió]  

coal [than đá]      

natural gas [khí đốt tự nhiên] 

nuclear [hạt nhân]

biogas [khí sinh học]     

oil [dầu mỏ]         

hydro [thuỷ điện]

solar [mặt trời]

3 [trang 39 tiếng Anh lớp 7] Put the words into the correct groups below. [Xếp các từ vào đúng nhóm.]

Đáp án:

- renewable sources: wind, hydro, biogas, nuclear, solar

- non-renewable sources: natural gas, oil, coal

Hướng dẫn dịch:

- các nguồn tái tạo: gió, thủy điện, khí sinh học, hạt nhân, năng lượng mặt trời

- các nguồn không tái tạo: khí đốt tự nhiên, dầu mỏ, than đá

4 [trang 39 tiếng Anh lớp 7] Practise asking and answering the questions about renewable and non-renewable sources. [Thực hành việc hỏỉ và trả lời câu hỏi về các nguồn có thế tái tạo và không thế tái tạo.]

Gợi ý:

A: What type of energy source is wind?

B: It’s a renewable source of energy.

A: What type of energy source is coal?

B: It’s a non-renewable source.

Hướng dẫn dịch:

A: Gió là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh.

A: Than đá là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng không thể tái sinh.

Bài giảng Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of energy: Getting started

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Từ vựng Tiếng Anh: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài...

Unit 10: A closer look 1 [trang 40]: Put the words below into the table to describe the types of energy... 

Unit 10: A closer look 2 [trang 41, 42]: Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets...

Unit 10: Communication [trang 43]: Answer the questions below with a number from 1 to 4...

Unit 10: Skills 1 [trang 44]: Work in pairs. Discuss the following questions...

Unit 10: Skills 2 [trang 45]: Look at the picture. Discuss the following in pairs...

Unit 10: Looking back [trang 46]: Put the words into the correct groups...

Unit 10: Project [trang 47]: Look at the slogans. How are they used? Why are they important...

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 chương trình thí điểm gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7.

Find the word which has a different stress pattern from the other.

Quảng cáo

Question 1: A. chemical          B. footprint          C. sustain          D. necessary

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 2: A. reduce          B. battery          C. hydro          D. station

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 3: A. adsorb          B. efficient          C. building          D. pollute

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.

Question 4: A. damage          B. balance         C. replace         D. greenhouse

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 5: A. generate         B. landscape          C. layer          D. machine

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 6: A. natural          B. prevention          C. habitat          D. pressure

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 7: A. scientist         B. recycle          C. survive          D. resource

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Quảng cáo

Question 8: A. solar         B. violation          C. temperature         D. generator

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 9: A. transportation         B. conservation         C. emission          D. devastation

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 10: A. useful          B. alternate          C. atmosphere         D. communication

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 4.

Question 11: A. panel          B. every         C. convenience         D. power

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 12: A. biogas          B. renewable          C. plentiful          D. relative

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 13: A. excellent          B. amount          C. alternative          D. increase

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 14: A. reduce         B. hardship          C. people          D. money

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Quảng cáo

Question 15: A. decorate          B. delicious         C. decisive          D. construction

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Bài 1. Choose the best option to fill in the blank.

Question 1: When you save energy, you not only save money, you also reduce the demand for ___________ such as coal, oil, and natural gas and that is a great way to play a part in saving the planet.

A. carbon footprint        B. electricity

C. fossil fuels        D. biogas

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Khi bạn tiết kiệm năng lượng, bạn không chỉ tiết kiệm tiền, bạn còn giảm nhu cầu về nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên và đó là một cách tuyệt vời để góp phần cứu hành tinh.

Question 2: In India, the demand for ___________ has always been more than the supply.

A. shortage        B. sources

C. slogan        D. electricity

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Ở Ấn Độ, nhu cầu về điện luôn nhiều hơn sự cung cấp.

Question 3: ___________ energy is produced by collecting sunlight and converting it into electricity.

A. Hydro electric       B. Nuclear

C. Solar        D. Wind

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Năng lượng thủy điện được tạo ra bằng cách thu thập ánh sáng mặt trời và chuyển đổi thành điện năng.

Quảng cáo

Question 4: There are many available ___________ power sources in Vietnam including sun, wind, water, etc.

A. nuclear        B. hydro

C. renewable       D. solar

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Có rất nhiều nguồn năng lượng tái tạo có sẵn ở Việt Nam bao gồm nắng, gió, nước, v.v.

Question 5: Laos and Cambodia have big plans for building up to 11 ___________ on the lower Mekong.

A. dams        B. slogans

C. energy        D. coals

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Lào và Campuchia có kế hoạch lớn để xây dựng tới 11 đập ở hạ lưu sông Mê Kông.

Question 6: ___________ can be an excellent source of free, renewable energy for poor farmers.

A. Turbine       B. Biogas

C. Solar panel       D. Bulb

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Khí sinh học có thể là một nguồn năng lượng tái tạo miễn phí tuyệt vời cho nông dân nghèo.

Question 7: The government has warned that Britain will face power ___________ in the coming winters.

A. coal        B. shortages

C. slogans        D. energy

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Chính phủ đã cảnh báo rằng Anh sẽ phải đối mặt với sự thiếu năng lượng trong mùa đông sắp tới.

Question :

Hiển thị đáp án

Bài 2. Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp.

Question 1: The result of the exam will announce in June.

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Sửa: announce ⇒ be announced

Dịch nghĩa: Kết quả của kỳ thi sẽ được công bố vào tháng Sáu.

Question 2: They will destroy the forest to build a hydro power station.

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Họ sẽ phá rừng để xây dựng một nhà máy thủy điện.

Question 3: Two layers of glass in the window will be stopped the heat going out.

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Sửa: be stopped ⇒ stop

Dịch nghĩa: Hai lớp kính trong cửa sổ sẽ ngăn nhiệt đi ra ngoài.

Question 4: When will the non-renewable energy sources be use up?

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Sửa: use ⇒ used

Dịch nghĩa: Khi nào các nguồn năng lượng không tái tạo sẽ được sử dụng hết?

Question 5: Will nuclear energy used by many countries in the world?

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Năng lượng hạt nhân sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới chứ?

Question 6: I'm afraid that I won't come to your house tomorrow.

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Tôi sợ rằng tôi sẽ không đến nhà bạn vào ngày mai

Question 7: I hope the storm won't be destroyed many buildings in the city.

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Sửa: be destroyed ⇒ destroy

Dịch nghĩa: Tôi hy vọng cơn bão sẽ không phá hủy nhiều tòa nhà trong thành phố.

Question 8: Will your class visit the hydro power station in Hoa Binh next week?

A. Correct          B. Incorrect

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Lớp học của bạn sẽ ghé thăm nhà máy thủy điện ở Hòa Bình vào tuần tới?

Bài 1. Read the passage, and then tick the correct answer true [T], or false [F].

Did you know that energy use is the biggest contributor to fine average Canadian home's carbon footprint?

That's why the David Suzuki Foundation and Bullfrog Power are partnering to offer you a quick and easy way to switch your home to clan energy and be part of the solution to climate change.

When you choose green energy, Bullfrog's generators put clean, renewable electricity and/or green natural gas [produced from organic waste, not fracking] into the grid or pipeline to match the amount of power or natural gas your home uses. Bullfrog ensures the energy going into our energy systems - on your behalf -is from clean, green sources.

Bullfrog’s green electricity comes from a blend of wind and low-impact hydro power from new Canadian renewable energy facilities, with at least 50 per cent directly from your region.

Question 1: Energy use is the main reason that causes carbon footprint in Canada.

Question 2: David Suzuki is the CEO of Bullfrog Power.

Question 3: David Suzuki wants to find a solution to climate change.

Question 4: Green energy comes from diesel.

Question 5: The technology uses solar energy to replace natural gases.

Bài 2.

Hello students. Today I'd like to tell you some information about types and sources of energy. Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.

The energy generated from natural sources such as the sun, wind, rain, and tides is called renewable energy. They are plentiful and can be generated again and again. They also have low carbon emissions so they are considered green and environment-friendly. Moreover, using renewable energy can reduce your electricity bills. Unfortunately, solar energy can be only used during the daytime but not during night or the rainy season. Geothermal energy also can bring toxic chemicals beneath the earth's surface to the top and can create environmental changes.

Non-renewable energy is the energy taken from other sources that are available on earth. They are limited and will run out in the future. They can't be re-generated in a short time. Fossil fuels - natural gas, oil and coal - are examples of them. They are cheap and easy to use. However, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming. And the important thing is that non-renewable sources will expire someday.

Match the words/ phrases with their corresponding meanings.

1. geothermal A. Nhà máy
2. environment-friendly B. Thân thiện với môi trường
3. toxic chemicals C. Mai một, hết
4. a plant D. Địa nhiệt
5. expire E. Các hóa chất độc hại

Question 1: Geothermal

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Geothermal = Địa nhiệt

Question 2: Environment-friendly

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Environment-friendly = Thân thiện với môi trường

Question 3: Toxic chemicals

Hiển thị đáp án

Đáp án: E

Dịch nghĩa: Toxic chemicals = Các hóa chất độc hại

Question 4: A plant

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Plant = Nhà máy

Question 5: Expire

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Expire = Mai một, hết

Decide if the following statements are True or False or Not Given according to the text.

Question 1: This text may be written by a teacher.

A. True          B. False          C. Not Given

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Thông tin: Hello students.

Dịch nghĩa: Xin chào các học sinh.

Question 2: There is a large amount of non-renewable energy.

A. True          B. False          C. Not Given

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Thông tin: Thông tin không có trong bài.

Question 3: The sun is one of the sources of energy which is friendly with the environment.

A. True          B. False          C. Not Given

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Thông tin: Thông tin không có trong bài.

Question 4: Non-renewable energy can be generated in a short time.

A. True          B. False          C. Not Given

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Thông tin: They can't be re-generated in a short time.

Dịch nghĩa: Chúng không thể được tạo lại trong một thời gian ngắn

Question 5: Non-renewable energy will run out in 150 years.

A. True          B. False          C. Not Given

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Thông tin: Thông tin không có trong bài.

Bài 1. Answer the questions below.

Question 1: What a mess! We _____ up here for hours.

A. will clear          B. will be cleaning

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Thật là một mớ hỗn độn! Chúng tôi sẽ dọn dẹp ở đây trong nhiều giờ.

Question 2: Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.

A. will relax          B. will be relaxing

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Thứ bảy tới vào lúc này, chúng tôi sẽ đang nghỉ mát trên bãi biển ở Mexico.

Question 3: You ____ your homework before you go out tonight.

A. will finish          B. will be finishing

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Bạn sẽ đang hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài tối nay.

Question 4: If you need help finding a new job, I ____ you.

A. will be helping          B. will help

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + HTĐ, TLĐ.

Dịch nghĩa: Nếu bạn cần giúp đỡ trong việc tìm kiếm một công việc mới, tôi sẽ giúp bạn.

Question 5: If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.

A. will stay          B. will be staying

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Nếu bạn cần liên lạc với chúng tôi, chúng tôi sẽ đang ở tại khách sạn Fairmont vào thời điểm đó.

Question 6: We ____ you as soon as we arrive in Paris.

A. will call          B. will be calling

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi đến Pari.

Question 7: You _____ yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in New York with this cold weather!

A. will be enjoying          B. will enjoying

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Bạn sẽ đang hưởng thụ ở Caribbean, trong khi chúng tôi bị mắc kẹt ở New York với thời tiết lạnh này!

Question 8: Susan _____ credit card payments until her debt is all paid off.

A. will be making          B. will make

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Susan sẽ thực hiện thanh toán bằng thẻ tín dụng cho đến khi hết nợ.

Question 9: Please leave the dishes. I ____ them tomorrow.

A. will be doing         B. will do

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Hãy để lại các món ăn. Tôi sẽ làm chúng vào ngày mai.

Question 10: While you’re in the kitchen preparing snacks, Jim and Jeff __ the Super Bowl

A. will watch          B. will be watching

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Trong khi bạn ở trong bếp chuẩn bị đồ ăn nhẹ, Jim và Jeff sẽ đang xem Super Bowl.

Question 11: I _______ born in 1995.

A. am          B. was

C. were          D. was been

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Tôi đã được sinh ra vào năm 1995.

Question 12: I want my car _______ by him.

A. to be repaired          B. be repaired

C. being repaired          D. will repair

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Tôi muốn ô tô của tôi được anh ấy sửa.

Question 13: The book _______ by my mother a year ago.

A. is writting          B. was written

C. is written          D. is being written

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Cuốn sách đã được viết bởi mẹ tôi 1 năm trước.

Question 14: I remembered my bag _____ by Lucie yesterday.

A. taking         B. taken

C. being taken         D. to be take

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Cấu trúc: remember + Ving [nhớ đã làm gì]; remember + toV [nhớ phải làm gì]

Dịch nghĩa: Tôi nhớ cặp của tôi đã được mang đi bởi Lucie hôm qua.

Question 15: He was ______ to steal her wallet

A. saw          B. see

C. seen          D. to be seen

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Anh ta bị bắt gặp ăn cắp ví của cô ấy.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 thí điểm có đáp án khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề