Bài tập luyện hiện tai hoàn thành anh 8
Để làm tốt bài tập thì hiện tại hoàn thành bạn cần nắm chắc kiến thức toàn bộ kiến thức của thì này. Bởi đây là một trong 12 thì cực kỳ quan trọng. Trong bài viết này, ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp đầy đủ những cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng. Hãy cùng theo dõi ngay nhé! Show
Nội dung chính
1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh1.1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tạiVí dụ:
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Họ đã hủy buổi họp.
Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào. NHẬP MÃ ICT5TR - NHẬN NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOPVui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn× Đăng ký thành côngĐăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi. 1.2. Khi nói về sự việc mới diễn ra gần đây, dùng các từ như ‘just’ ‘already’ hay ‘yet’
Chúng ta đã nói về việc đó.
Cô ấy vẫn chưa đến.
Tôi vừa làm việc đó.
Họ đã gặp nhau.
Họ vẫn chưa biết.
Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Họ đã trả lời cho anh chưa? 1.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tạiCách dùng này sẽ sử dụng ‘since’ và ‘for’ để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. Ví dụ:
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
1.4. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệmThường dùng ‘ever’ và ‘never’ khi nói về kinh nghiệm. Ví dụ:
Anh đã từng đến Argentina chưa?
Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico. 1.5. Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
Cô ấy đã làm loại dự án này rất nhiều lần.
Trong 6 tháng vừa rồi, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh. 2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành Tiếng AnhCâu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấnS+ have/has + V3 + (O)Ví dụ: – I have spoken to him. – I’ve been at this school for 10 years.S+ have not/has not + V3 + (O)- S+ haven’t/hasn’t+ V3 + (O) Ví dụ: – I haven’t spoken to him yet. – I haven’t ever been to Argentina.(Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)? Ví dụ: – Have you spoken to him yet? – How long have you been at this school? 3. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp ánBài tậpBài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 2: Chuyển đổi từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn (và ngược lại)
-> He hasn’t………………………………………………………………………………..
-> She has………………………………………………………………………………..
-> We have………………………………………………………………………………….
-> I haven’t……………………………………………………………………………………
-> She hasn’t…………………………………………………………………………………
-> We haven’t…………………………………………………………………………………
-> How long……………………………………………………………………………………
-> I haven’t…………………………………………………………………………………….
-> The last……………………………………………………………………………………
-> It is…………………………………………………………………………………………… Bài tập 3: Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect
Bài tập 4: Khoanh tròn đáp án đúng1. When ____________ the school? A) have you joined B) did you joined C) did you join D) have you ever joined 2. _____________ in England? A) Did you ever worked B) Have you ever worked C) Worked you D) Didn’t you have worked 3. That’s the best speech _________ B) I never heard B) I didn’t hear C) I used to hear D) I’ve ever heard 4. He’s the most difficult housemate _____________________ A) I never dealt with. B) I never had to deal with. C) I’ve ever had to deal with. D) I’ve never had to deal with 5. ______ to him last week. A) I spoke B) I’ve already spoken C) I didn’t spoke D) I speaked 6. _____a contract last year and it is still valid. A) We have signed B) We signed C) We haven’t signed D) We have sign 7. ______ from a business trip to France. A) I come back B) I came back C) I never came back D) I’ve just come back 8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996. A) rised _ falled B) rose _ fell C) have risen _ have fallen D) rose _ have fallen 9. You ____________ to a word ____________ A) listened _ I haven’t said B) didn’t listen _ I say C) listened _ saying D) haven’t listened _ I’ve said back 10. I can’t believe that ________________ the news. A) you haven’t read B) you didn’t read C) you don’t read D) you read not Bài tập 5: Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
Bài tập 6: Tìm lỗi sai và sửa lỗi trong các câu dưới đây
Bài tập 7: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 8: Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống dưới đây1.I have used the laptop _____ two hours _____ 8 o’clock. Bài tập 9: Viết lại các câu sau theo nghĩa tương đương
Bài tập 10: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already1. John goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John” You say: I’m afraid … (go out). 2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away. You say: Wait a minute! … (not/finish) 3. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’. You say: No, … (do/it). 4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful. Ask her. You say: … ? (find). 5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going fot your holiday?” You say: … (not/decide). 6. Tom went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘ You say: No, … (come back). Đáp ánBài tập 11 – have made1 – have made3 – have turned4 – Have .. paid5 – has taken6 – have finished7 – Have … eaten8 – hasn’t come9 – have worked10 – Have you ever been11 – haven’t done12 – have just seen – has already done13 – have just decided14 – has been15 – hasn’t had16 – hasn’t played17 – havent had18 – haven’t seen19 – have just realized 20 – have gone21 – have .. known22 – have .. taken23 – Has … eaten 24 – has lived25 – has loosen26 – has … left – has left27 – have bought28 – has written29 – have finished 30 – hasn’t started Bài tập 2
Bài tập 31 – studied2 – have studied3 – watched4 – watched5 – travelled6 – travelled7 – have read8 – read9 – had10 – have hadBài tập 41 – C2 – B3 – D4 – C5 – C6 – B7 – D8 – B9 – D10 – ABài tập 5
Bài tập 6
Bài tập 7
Bài tập 81. for-since2. since3. since4. for5. since6. since7 since8. since9. since10. forBài tập 9
Bài tập 102. he’s just gone out 3. I haven’t finished yet 4. I’ve already done it 5. Have you found a place to live yet? 6. I haven’t dicided yet 7. he’s just come back Với toàn bộ kiến thức cũng như bài tập thì hiện tại hoàn thành trên đây. Ieltscaptoc.com.vn tin rằng các bạn đã nắm rõ và có thể vận dụng trơn tru khi sử dụng ngữ pháp tiếng Anh, kết hợp với vốn từ vựng của mình bạn hoàn toàn có thể giao tiếp tự tin với người bản xứ. Chúc các bạn học tập tốt! |