Bài tập nguyên lý thống kê chương 2 năm 2024

  • 1. THỐNG KÊ KINH TẾ Th.S Nguyễn Minh Thu Khoa Thống kê – Trường ĐH KTQD 1 [email protected]
  • 2. NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ 2
  • 3. Phân tích và dự đoán 6. Trình bày kết quả nghiên cứu 2. Xác định nhu cầu thông tin 3. Điều tra thống kê 4. Tổng hợp thống kê 1. Xác định mục đích, đối tượng nghiên cứu QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ 3
  • 4. thống kê 4 Khái niệm chung về điều tra thống kê1 Các loại điều tra thống kê2 Các phương pháp thu thập thông tin3 Phương án điều tra4 Sai số trong điều tra thống kê5
  • 5. chung 5 Điều tra thống kê Chính xác Kịp thời Đầy đủ
  • 6. điều tra thống kê 6 Điều tra thống kê Điều tra thường xuyên Điều tra không thường xuyên Điều tra toàn bộ Điều tra không toàn bộ Điều tra chọn mẫu Điều tra trọng điểm Điều tra chuyên đề
  • 7. pháp thu thập thông tin 7 Trực tiếp Gián tiếp Ưu điểm Nhược điểm
  • 8. điều tra 8 Mốc thời gian cần thu thập thông tin Thời điểm điều tra Thời kỳ điều tra Thời hạn điều tra Khoảng thời gian có sự tích lũy về lượng của htượng Khoảng thời gian người điều tra thu thập số liệu
  • 9. trong điều tra thống kê Sai số trong điều tra Sai số do tính đại diện của số đơn vị được chọn Sai số do đăng ký, ghi chép Sai số ngẫu nhiên Sai số hệ thống 9
  • 10. thống kê Tổng hợp thống kê Kiểm tra tài liệu Xác định phương pháp Chuẩn bị tài liệu 10
  • 11. và dự đoán thống kê Phân tích, dự đoán Cơ sở lý luận KT-XH Đặt trong mối liên hệ Vận dụng phpháp phù hợp 11
  • 12.

Bài tập nguyên lý thống kê chương 2 năm 2024

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 2: Tổng hợp thống kê

  1. CHƯƠNG 2 TỔNG HỢP THỐNG KÊ
  2. Điều tra thống kê Dữ liệu TK Tổng hợp Thống kê Sắp xếp số liệu Phân tổ thống kê Bảng TK Đồ thị TK
  3. VD1: Có số liệu về giá trị xuất khẩu của 30 doanh nghiệp công nghiệp Hà nội năm 2009 như sau. Trên cơ sở số liệu thu thập được hãy tổng hợp để đưa ra một số nhận xét chủ yếu.
  4. Đ/v : triệu USD 65 65 58 77 67 68 45 57 74 52 80 61 56 70 40 72 65 78 42 65 57 52 45 66 57 69 50 65 66 65
  5. A – Sắp xếp số liệu Cách sắp xếp - Đối với số liệu định lượng: - Đối với số liệu định tính
  6. A – Sắp xếp số liệu VD :Số liệu sau khi đã được sắp xếp Đ/v :triệu USD 40 52 57 65 66 72 42 52 58 65 67 74 45 56 61 65 68 77 45 57 65 65 69 78 50 57 65 66 70 80
  7. A - Sắp xếp số liệu - Tác dụng: - Hạn chế :
  8. B – Phân tổ thống kê I/ KN, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tổ thống kê 1- KN : Là việc phân chia các đơn vị của tổng thể thống kê thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác nhau trên cơ sở căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức nhất định.
  9. 2 – Ý nghĩa của phân tổ thống kê - Được dùng nhiều trong các cuộc điều tra thống kê, đặc biệt là điều tra không toàn bộ. - Là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê. - Là một trong các phương pháp quan trọng của phân tích thống kê.
  10. 3 - Nhiệm vụ của phân tổ thống kê - Phân chia hiện tượng nghiên cứu thành các loại hình khác nhau. - Nghiên cứu kết cấu của hiện tượng - Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức.
  11. II – Tiêu thức phân tổ 1 – KN : Là tiêu thức được chọn làm căn cứ để phân tổ TK. 2 – Các nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ - Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu - Căn cứ vào tính chất, đặc điểm của đối tượng nghiên cứu - Căn cứ vào thời gian nghiên cứu - Căn cứ vào khả năng của đơn vị.
  12. III – Xác định số tổ và khoảng cách tổ 1 – TH1: Tiêu thức phân tổ có ít biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu thức thay đổi ít. Cách xác định số tổ : Coi mỗi biểu hiện hoặc mỗi lượng biến là cơ sở hình thành một tổ.
  13. III – Xác định số tổ 2 – TH2 : Tiêu thức phân tổ có nhiều biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu thức thay đổi lớn. - Đối với tiêu thức có nhiều biểu hiện : Tiến hành ghép những biểu hiện tương tự nhau thành một tổ.
  14. - Đối với tiêu thức số lượng có lượng biến thay đổi lớn : Dựa trên QH lượng chất để phân tổ. VD : Điểm học tập của sinh viên chia thành : 9 – 10 : Xuất sắc 8 – 9 : Giỏi 7 – 8 : Khá 6 – 7 : Trung bình khá 5 - 6 : Trung bình 4 - 5 : Yếu
  15. + Lượng biến nhỏ nhất của tổ làm cho tổ đó hình thành (xi min) gọi là giới hạn dưới của tổ. + Lượng biến lớn nhất của tổ mà vượt qua giới hạn đó sẽ chuyển sang tổ khác (xi max) gọi là giới hạn trên của tổ. Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ gọi là khoảng cách tổ (hi). hi = xi max – xi min - Nếu khoảng cách tổ bằng nhau h = (X max – X min) : n
  16. Chú ý : - Thực tế, khoảng cách tổ thường lấy số tròn nên khi tính h có thể điều chỉnh các trị số của lượng biến (Xmax, Xmin) trong CT tính khoảng cách tổ. - TH tổ thứ nhất hoặc tổ cuối cùng không có giới hạn dưới hoặc giới hạn trên thì 2 tổ đó gọi là tổ mở.
  17. IV – Dãy số phân phối (Bảng tần số phân bố) 1 – KN : Là dãy số được tạo ra khi tiến hành phân chia các đơn vị của 1 hiện tượng KT-XH theo một tiêu thức nào đó. Các loại dãy số phân phối : - Dãy số thuộc tính - Dãy số lượng biến
  18. 2 - Cấu tạo : Dãy số phân phối gồm 2 thành phần: - Các biểu hiện hoặc các lượng biến của tiêu thức phân tổ (kí hiệu : xi). - Các tần số tương ứng với các biểu hiện hoặc các lượng biến của tiêu thức phân tổ (kí hiệu : fi). Tần số là số lần lặp lại của một biểu hiện hoặc một lượng biến nào đó hay chính là số đơn vị của tổng thể được phân phối vào mỗi tổ.
  19. 3 - Một số khái niệm khác a/ Tần suất (di) : Là tần số được biểu hiện bằng số tương đối (%, lần). Ý nghĩa : Cho biết số đơn vị mỗi tổ chiếm bao nhiêu % trong toàn bộ tổng thể. fi di = ∑f i Nếu di tính bằng lần : ∑ di = 1 Nếu di tính bằng % : ∑ di = 100
  20. b/ Tần số tích luỹ (Si) - Tần số tích luỹ tiến là tổng các tần số khi ta cộng dồn từ trên xuống. - Tác dụng: (Đối với dãy số lượng biến) + Một đơn vị đứng ở vị trí nào đó trong dãy số có lượng biến nằm trong khoảng bao nhiêu. + Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn hoặc bằng (hay lớn hơn) một lượng biến cụ thể nào đó.