Bài tập Phép cộng không nhớ trong phạm vi 100

CỘNG, TRỪ [không nhớ] TRONG PHẠM VII00 . 1 Tính nhẩm : 80 + 10 = 90 - 80 = 90-10 = 2^ Đặt tính rồi tính : 36 + 12 48-36 48-12 30 + 40 = 80+5 70 - 30 = 85-5 70 - 40 = 85 - 80 65 + 22 87-65 87-22 ? que tính Tóm tắt Tất cả có: 68 bông hoa Hà có : 34 bông hoa Lan có : ... bông hoa ? Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính ? Tóm tắt Hà có : 35 que tính Lan có: 43 que tính Hà và Lan hái đuợc 68 bông hoa, riêng Hà hái đuợc 34 bông hoa. Hỏi Lan hái đuợc bao nhiêu bông hoa ?

5.733 lượt xem

Toán lớp 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100

Toán lớp 2 Bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 bao gồm lý thuyết Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 2, ôn tập chủ đề 1 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100

1. Phép cộng [không nhớ] trong phạm vi 100

Với phép cộng không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Lấy chữ số hàng đơn vị cộng với chữ số hàng đơn vị

+ Lấy chữ số hàng chục cộng chữ số hàng chục.

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 22 + 26

Hàng chục

Hàng đơn vị

2

2

+

2

6

4

8

• Hàng đơn vị: 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

• Hàng chục: 2 cộng 2 bằng 4, viết 4.

Vậy 22 + 26 = 48.

2. Phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100

Với phép trừ không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Lấy chữ số hàng đơn vị của số bị trừ trừ đi chữ số hàng đơn vị của số trừ.

+ Lấy chữ số hàng chục của số bị trừ trừ đi chữ số hàng chục của số trừ.

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 67 – 53

Hàng chục

Hàng đơn vị

6

7

5

3

1

4

• Hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

• Hàng chục: 6 trừ 5 bằng 1, viết 1.

Vậy 67 – 53 = 14.

3. Các dạng toán thường gặp

3.1. Đặt tính rồi tính

+ Khi đặt phép tính cộng, trừ [không nhớ] các em cộng [trừ] lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái theo các bước:

Bước 1: Hàng đơn vị cộng [trừ] hàng đơn vị.

Bước 2: Hàng chục cộng [trừ] hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

Lời giải:

a] 44 + 13

• Hàng đơn vị: 4 cộng 3 bằng 7, viết 7.

• Hàng chục: 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.

Vậy 44 + 13 = 57.

b] 89 – 54

• Hàng đơn vị: 9 trừ 4 bằng 5, viết 5.

• Hàng chục: 8 trừ 5 bằng 3, viết 3.

Vậy 89 – 54 = 35.

3.2. Tính nhẩm

+ Khi cộng hai chữ số với nhau, đặt số lớn phía trước và số nhỏ phía sau rồi mới nhẩm đếm.

+ Thực hiện phép cộng [hoặc trừ] hai số tròn chục bằng cách cộng [hoặc trừ] các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

Ví dụ: Tính nhẩm:

50 + 30

20 + 60

40 + 40

70 – 10

80 – 50

60 – 20

Lời giải:

50 + 30 = 80

20 + 60 = 80

40 + 40 = 80

70 – 10 = 60

80 – 50 = 30

60 – 20 = 40

3.3. Thực hiện phép tính

+ Thực hiện phép cộng [hoặc trừ] các số có hai chữ số bằng cách cộng [hoặc trừ] từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

+ Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính:

a] 12 + 23 + 11

b] 97 – 26 – 10

Lời giải:

a] 12 + 23 + 11 = 35 + 11 = 46

b] 97 – 26 – 10 = 71 – 10 = 61

3.4. Bài toán có lời văn

Để giải các bài toán có lời văn, các em thực hiện các bước sau:

+ Xác định các số đã cho và xác định yêu cầu của bài toán.

+ Dựa vào các từ khó như “thêm”, “bớt”, “còn lại”, “tất cả”, … để xác định phép tính cho bài toán.

+ Trả lời bài toán.

Ví dụ: Cô giáo có 35 quyển vở. Cô giáo cho bạn Hoa 13 quyển vở. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Số quyển vở cô giáo còn lại là:

35 – 13 = 22 [quyển vở]

Đáp số: 22 quyển vở.

----------------

Bài tiếp theo: Toán lớp 2 Bài 7 Phép cộng [qua 10] trong phạm vi 20 sách Kết nối tri thức

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 2 bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

1. [Sgk Toán 1 Trang 154]. ính

Phương pháp giải

Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

2. [Sgk Toán 1 Trang 155]. Đặt tính rồi tính

35 + 12     60 + 38     6 + 43

41 + 34     22 + 40     54 + 2

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng một cột.

- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

3. [Sgk Toán 1 Trang 155]. Lớp 1A trồng được 35 cây, lớp 2A trồng được 50 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải

Tóm tắt :

Lớp 1A : 35 cây

Lớp 2A : 50 cây

Cả hai : ... cây ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cây trồng được của lớp 1A cộng với số cây trồng được của lớp 2A.

Lời giải chi tiết:

Cả hai lớp trồng được số cây là:

   35 + 50 = 85 [cây]

   Đáp số: 85 cây.

4. [Sgk Toán 1 Trang 155]. Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo:

Phương pháp giải

- Dùng thước kẻ có chia vạch xăng-ti-mét.

- Đặt vạch 0cm trùng với một điểm đoạn thẳng; giữ cạnh của thước trùng với đoạn thẳng; điểm còn lại trùng với vạch nào thì đó là độ dài của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết:

Đoạn thẳng AB dài 9cm.

Đoạn thẳng CD dài 13cm.

Đoạn thẳng MN dài 12cm.

Xem thêm các Giải bài tập Toán lớp 1 hay và chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 1 | Để học tốt Toán lớp 1 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 1.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============

Bài 1: Tính nhẩm

a, 40 + 60 = …..                        30 + 70 = …..                        90 + 10 = ….

b, 100 – 40 = …..                       100 – 70 = …..                       100 – 80 = …..

Lời giải:

a, 40 + 60 = 100                        30 + 70 = 100                        90 + 10 = 100

b, 100 – 40 = 60                        100 – 70 = 30                         100 – 80 = 20

Bài 2: Đặt tính rồi tính

52 + 6                             24 + 73                             88 – 43

Lời giải:

Bài 3: a, Nối phép tính có cùng kết quả [theo mẫu]

b, Số?

Lời giải:

a,

b,

Bài 4: Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Lớp 2A có tất cả số học sinh là:

              31 + 4 = 35 [học sinh]

Đáp số: 35 học sinh

Bài 5: >;

a, 60 + 30 ….. 100                                        b, 50 + 20 ….. 20 + 50

    100 – 50 ….. 40                                             40 + 40 ….. 100 – 10

Lời giải:

a, 60 + 30

    100 – 50 > 40                                             40 + 40

Bài 1: Đ, S?

Lời giải:

Bài 2: Tính.

a, 50 + 8 = …..                             35 – 5 = …..                              4 + 70 = ….. 

b, 27 + 40 = …..                           86 – 30 = …..                           73 – 23 = …..

Lời giải:

a, 50 + 8 = 58                             35 – 5 = 30                              4 + 70 = 74 

b, 27 + 40 = 67                           86 – 30 = 56                           73 – 23 = 50

Bài 3: Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70

Lời giải:

Ta có:

70 + 9 = 79                        43 + 3 = 46                        90 – 60 = 30

36 + 2 = 38                        100 – 60 = 40                     84 – 4 = 80

Vậy những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40 là: 90 – 60; 36 + 2.

Những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70 là: 70 + 9; 84 – 4.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống

Lời giải:

Bài 5: Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên bi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

Lời giải:

Nam có số viên bi màu đỏ là:

            37 – 13 = 24 [viên bi]

Đáp số: 24 viên bi

Bài 1: a, Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả

b, Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất

Lời giải:

a, Ta có:

35 + 52 = 87                           79 – 6 = 73

7 + 80 = 87                             65 – 5 = 60

Ta thấy 35 + 52 = 7 + 80 = 87

Vậy tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính: 35 + 52 và 7 + 80 

b, Ta có:

98 – 63 = 35                              54 + 5 = 59

25 + 40 = 65                             78 – 20 = 58

Ta thấy: 35

Vậy tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính 25 + 40 có kết quả lớn nhất. 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a, 70 + ….. = 100                                        b, 100 – 60 = …..

c, 90 – ….. = 80                                            d, ….. + 60 = 100

Lời giải:

a, 70 + 30 = 100                                        b, 100 – 60 = 40

c, 90 – 10 = 80                                            d, 40 + 60 = 100

Bài 3: Tính

a, 25 + 42 – 30 = …..                                   b, 89 – 57 + 46 = …..

Lời giải:

a, 25 + 42 – 30 = 37                                   b, 89 – 57 + 46 = 78

Bài 4: Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống?

Lời giải:

Trên ô tô còn có số ghế trống là:

         45 – 31 = 14 [ghế]

Đáp số: 14 ghế

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống

Lời giải:

======

Video liên quan

Chủ Đề